Quy mô thị trường chất làm mềm
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Năm Cơ Sở Để Ước Tính | 2023 |
CAGR | 5.50 % |
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất | Châu á Thái Bình Dương |
Thị Trường Lớn Nhất | Bắc Mỹ |
Tập Trung Thị Trường | Cao |
Những người chơi chính* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường chất làm mềm
Thị trường chất làm mềm toàn cầu dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR là 5,5% trong giai đoạn dự báo (2019-2024).
- Thị trường được thúc đẩy bằng cách nâng cao nhận thức về các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Ngoài ra, nhận thức về tác hại của hóa chất có trong các sản phẩm chăm sóc da, mỹ phẩm và chăm sóc tóc đã khiến người tiêu dùng chuyển sang các thành phần sản phẩm có nguồn gốc tự nhiên, chẳng hạn như chất làm mềm có nguồn gốc từ động vật và thực vật không có biến đổi hóa học, do đó thúc đẩy tăng trưởng thị trường. Hơn nữa, các kênh phân phối trực tuyến và Thương mại điện tử được dự báo sẽ tăng cường phân phối các sản phẩm chăm sóc cá nhân trong giai đoạn dự báo.
- Bắc Mỹ và Châu Âu đang thống trị thị trường. Ngoài ra, các nước đang phát triển ở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương như Trung Quốc, Nhật Bản và Úc đang chứng kiến sự tăng trưởng của thị trường. Chẳng hạn, Cục Thống kê Quốc gia Trung Quốc, mức tăng trưởng hàng năm về giá trị bán lẻ mỹ phẩm của các công ty bán buôn và bán lẻ ở Trung Quốc đã chứng kiến sự tăng trưởng đáng kể từ 8,3% năm 2016 lên 13,5% vào năm 2017.
- Tuy nhiên, giá sản phẩm cao là một trong những yếu tố chính cản trở thị trường, chủ yếu ở các khu vực có thu nhập thấp và đang phát triển.
Xu hướng thị trường chất làm mềm
Tăng doanh số bán lẻ cho chất làm mềm đa chức năng và tự nhiên
Do nhận thức ngày càng tăng về tác động bất lợi của các thành phần hóa học trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân và sự phát triển của các sản phẩm tự nhiên của những người chơi chủ chốt trên thị trường, người tiêu dùng ưa chuộng các sản phẩm có thành phần như chất làm mềm tự nhiên và đa chức năng. Ví dụ, Biosynthetic Technologies LLC đã tung ra một loại chất làm mềm có nguồn gốc thực vật mới - BioEstolide. Vì chất làm mềm chủ yếu được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân và mỹ phẩm nên những đổi mới này đã dẫn đến xu hướng tăng giá trị bán lẻ. Chẳng hạn, theo Văn phòng Thống kê Quốc gia (Anh) đã đánh dấu phần trăm thay đổi về giá trị bán hàng của mỹ phẩm và đồ vệ sinh ở Anh từ năm 2017 đến năm 2018.
Châu Âu và Bắc Mỹ thúc đẩy thị trường
Châu Âu và Bắc Mỹ được dự đoán sẽ thúc đẩy thị trường nhờ thu nhập khả dụng cao của người tiêu dùng, đặc biệt là ở các nước phát triển như Hoa Kỳ, Nga, Vương quốc Anh và Đức. Nhu cầu về chất làm mềm trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân và mỹ phẩm đang có xu hướng gia tăng ở các quốc gia này. Ngoài ra, các yếu tố như tăng chi tiêu nhiều hơn cho mỹ phẩm và chăm sóc cá nhân cũng dẫn đến nhu cầu tăng cường thị trường chất làm mềm ở Châu Âu và Bắc Mỹ.
Tổng quan về ngành làm mềm da
Thị trường chất làm mềm toàn cầu có tính chất cạnh tranh cao khi có số lượng lớn các công ty trong nước và đa quốc gia cạnh tranh để giành thị phần và đổi mới sản phẩm là cách tiếp cận chiến lược quan trọng được các công ty hàng đầu áp dụng. Các công ty chủ chốt trong thị trường tempeh bao gồm AAK Thụy Điển AB, BASF SE, Croda International Plc, The Lubrizol Corporation và Evonik Industries AG, cùng một số tên tuổi khác. Ngoài ra, sáp nhập, mở rộng, mua lại và hợp tác với các công ty khác là những chiến lược phổ biến để nâng cao sự hiện diện của công ty và thúc đẩy thị trường. Ví dụ, vào năm 2015, BASF đã mở rộng năng lực sản xuất chất làm mềm ở Trung Quốc, một trong những công ty chính ở Châu Á Thái Bình Dương nhằm tăng cường sản xuất địa phương ở Trung Quốc.
Dẫn đầu thị trường chất làm mềm
-
AAK Sweden AB
-
BASF SE
-
Croda International Plc
-
The Lubrizol Corporation
-
Evonik Industries AG
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Báo cáo thị trường chất làm mềm - Mục lục
-
1. GIỚI THIỆU
-
1.1 Sản phẩm nghiên cứu
-
1.2 Giả định nghiên cứu
-
1.3 Phạm vi nghiên cứu
-
-
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
-
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
-
4.1 Trình điều khiển thị trường
-
4.2 Hạn chế thị trường
-
4.3 Phân tích năm lực lượng của Porter
-
4.3.1 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
-
4.3.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
-
4.3.3 Mối đe dọa của những người mới
-
4.3.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
-
4.3.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh
-
-
-
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
-
5.1 Ứng dụng
-
5.1.1 Chăm sóc da
-
5.1.2 Chăm sóc tóc
-
5.1.3 Mỹ phẩm
-
5.1.4 Người khác
-
-
5.2 Địa lý
-
5.2.1 Bắc Mỹ
-
5.2.1.1 Hoa Kỳ
-
5.2.1.2 Canada
-
5.2.1.3 México
-
5.2.1.4 Phần còn lại của Bắc Mỹ
-
-
5.2.2 Châu Âu
-
5.2.2.1 Tây ban nha
-
5.2.2.2 Vương quốc Anh
-
5.2.2.3 nước Đức
-
5.2.2.4 Pháp
-
5.2.2.5 Nước Ý
-
5.2.2.6 Nga
-
5.2.2.7 Phần còn lại của châu Âu
-
-
5.2.3 Châu á Thái Bình Dương
-
5.2.3.1 Trung Quốc
-
5.2.3.2 Nhật Bản
-
5.2.3.3 Ấn Độ
-
5.2.3.4 Châu Úc
-
5.2.3.5 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
-
-
5.2.4 Nam Mỹ
-
5.2.4.1 Brazil
-
5.2.4.2 Argentina
-
5.2.4.3 Phần còn lại của Nam Mỹ
-
-
5.2.5 Trung Đông và Châu Phi
-
5.2.5.1 Nam Phi
-
5.2.5.2 Ả Rập Saudi
-
5.2.5.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
-
-
-
-
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
-
6.1 Chiến lược được áp dụng nhiều nhất
-
6.2 Phân tích thị phần
-
6.3 Hồ sơ công ty
-
6.3.1 AAK Sweden AB
-
6.3.2 BASF SE
-
6.3.3 Croda International Plc
-
6.3.4 The Lubrizol Corporation
-
6.3.5 Evonik Industries AG
-
6.3.6 Oleon NV
-
6.3.7 Eastman Chemical Company
-
6.3.8 Clariant AG
-
-
-
7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
Phân khúc ngành công nghiệp làm mềm
Thị trường chất làm mềm toàn cầu được phân chia theo ứng dụng vào chăm sóc da, chăm sóc tóc, mỹ phẩm và các ứng dụng khác. Ngoài ra, nghiên cứu này cung cấp phân tích về thị trường chất làm mềm ở các thị trường mới nổi và lâu đời trên toàn cầu, bao gồm Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á-Thái Bình Dương , Nam Mỹ, và Trung Đông và Châu Phi.
Ứng dụng | ||
| ||
| ||
| ||
|
Địa lý | ||||||||||||||||
| ||||||||||||||||
| ||||||||||||||||
| ||||||||||||||||
| ||||||||||||||||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường chất làm mềm
Quy mô thị trường Emollient hiện tại là bao nhiêu?
Thị trường chất làm mềm dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR là 5,5% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)
Ai là người chơi chính trong Thị trường Emollient?
AAK Sweden AB, BASF SE, Croda International Plc, The Lubrizol Corporation, Evonik Industries AG là những công ty lớn hoạt động trong lĩnh vực Emollient Market.
Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Emollient?
Châu Á Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường Emollient?
Vào năm 2024, Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Chất làm mềm.
Thị trường Chất làm mềm này hoạt động trong những năm nào?
Báo cáo bao gồm quy mô thị trường lịch sử Thị trường chất làm mềm trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường chất làm mềm trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành chất làm mềm
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Emollient năm 2024 do Mordor Intelligence™ Industry Reports tạo ra. Phân tích chất làm mềm bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.