Quy mô thị trường trung tâm dữ liệu
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2017 - 2029 | |
Thể Tích Thị Trường (2024) | 45.30 nghìn MW | |
Market Volume (2029) | 71.98 nghìn MW | |
Tập Trung Thị Trường | Thấp | |
Chia sẻ lớn nhất theo loại cấp bậc | Cấp 3 | |
CAGR(2024 - 2029) | 9.70 % | |
Chia sẻ lớn nhất theo khu vực | Bắc Mỹ | |
Những người chơi chính |
||
|
||
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Phân tích thị trường trung tâm dữ liệu
Quy mô Thị trường Trung tâm Dữ liệu ước tính đạt 45,30 nghìn MW vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 71,98 nghìn MW vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 9,70% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Trung tâm dữ liệu cấp 3 chiếm thị phần lớn trong năm 2023, cấp 4 tăng trưởng nhanh nhất trong giai đoạn dự báo
- Phân khúc cấp 3 hiện đang chiếm thị phần lớn trên thị trường. Các bậc này có thời gian hoạt động khoảng 99,982%, nghĩa là thời gian ngừng hoạt động là 1,6 giờ mỗi năm. Với việc áp dụng kết nối biên và đám mây ngày càng tăng, phân khúc cấp 3 dự kiến sẽ phát triển hơn nữa trong tương lai.
- Châu Âu chiếm thị phần dẫn đầu với công suất tải CNTT là 6.857,78 MW vào năm 2022. Vương quốc Anh là quốc gia có số lượng trung tâm dữ liệu cấp 3 tối đa, trong đó Slough và Greater London nắm giữ thị phần chính. Tại Ireland, Dublin là khu vực duy nhất có hơn 98% cơ sở cấp 3, trong đó Bắc và Nam Dublin chiếm tỷ trọng lớn. Phân khúc cấp 3 ở châu Âu dự kiến sẽ tăng từ 7.979,69 MW vào năm 2023 lên 12.110,18 MW vào năm 2029, với tốc độ CAGR là 7,20%.
- Phân khúc cấp 4 dự kiến sẽ ghi nhận tốc độ CAGR là 16,2% trong giai đoạn dự báo. Nhiều quốc gia phát triển khác nhau đang tập trung vào việc áp dụng chứng nhận Cấp 4 để tận dụng khả năng chịu lỗi hoàn toàn và dự phòng cho mọi thành phần. Do đó, nhiều khu vực đang phát triển cũng đang áp dụng khu vực cấp 4. Tại Hoa Kỳ, hơn 20% hỗn hợp năng lượng được đóng góp bởi năng lượng tái tạo, dự kiến sẽ đạt 50% vào năm 2030. Phần lớn các cơ sở trung tâm dữ liệu đang được phát triển đang bổ sung thêm sức mạnh CNTT.
- Phân khúc cấp 1 2 có mức tăng trưởng ít nhất khi hơn 70% tổng lưu lượng truy cập di chuyển từ máy chủ này sang máy chủ khác. Các ứng dụng hiện đại yêu cầu nhiều dữ liệu hơn đáng kể để di chuyển trong trung tâm dữ liệu với tốc độ nhanh hơn và đặc biệt hơn về độ trễ. Vì các trung tâm dữ liệu cấp 1 2 được dự đoán sẽ có mức tăng trưởng tối thiểu nên mức tăng trưởng như vậy chỉ được mong đợi từ các cơ sở phục vụ các doanh nghiệp vừa và nhỏ với lượng công nghệ thông tin tối thiểu.
Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn và APAC dự kiến sẽ tăng trưởng nhanh nhất trong thời gian nghiên cứu
- Thị trường trung tâm dữ liệu chủ yếu tập trung ở Bắc Mỹ, Châu Âu và Châu Á - Thái Bình Dương. Bắc Virginia là điểm nóng trung tâm dữ liệu lớn nhất ở Hoa Kỳ, chiếm hơn 13,07% công suất lắp đặt của trung tâm dữ liệu vào năm 2022. Tuy nhiên, thị phần trong tương lai dự kiến sẽ phản ánh xu hướng giảm cho đến năm 2029, vì thị trường đã đạt đến mức trưởng thành. Virginia đưa ra miễn thuế bán lẻ và thuế sử dụng đối với thiết bị máy tính đủ tiêu chuẩn được mua bởi các trung tâm dữ liệu đáp ứng các yêu cầu về việc làm và đầu tư theo luật định. Virginia là tiểu bang đầu tiên cho phép người thuê trung tâm dữ liệu colocation nhận được lợi ích từ việc miễn thuế bán hàng. Virginia cũng được hưởng lợi từ mạng lưới sợi dày đặc. Bãi biển Virginia là điểm hạ cánh của bốn tuyến cáp kết nối cáp quang xuyên đại dương mới.
- Ở Châu Âu, thị trường tập trung ở các thị trường đô thị FLAP-D, bao gồm Frankfurt, London/Slough, Amsterdam, Paris và Dublin. Giá đất ở Luân Đôn vào khoảng 150 USD/m2. Giá đất cao hơn ở Luân Đôn dự kiến sẽ chuyển hướng đầu tư sang các thành phố khác có giá đất thấp hơn. Ví dụ Amsterdam có giá đất để xây dựng cơ sở hạ tầng trên thị trường trung tâm dữ liệu FLAP thấp hơn, là 38 USD/ft vuông.
- Tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương, Úc là một trong những quốc gia nổi bật về tốc độ phát triển trung tâm dữ liệu. Đất nước này là trung tâm lớn cho các trung tâm dữ liệu do tập trung vào năng lượng tái tạo. Sydney hiện được cung cấp năng lượng bằng cách sử dụng 100% điện tái tạo được tạo ra từ các trang trại gió và mặt trời ở khu vực NSW. Tại Melbourne, chính phủ Victoria cũng đã dành 95 triệu USD để hỗ trợ phát triển các công ty khởi nghiệp AI trong khu vực. Với việc ngày càng có nhiều trung tâm phát triển công nghệ, nhu cầu về trung tâm dữ liệu dự kiến sẽ tăng đáng kể.
Xu hướng thị trường trung tâm dữ liệu toàn cầu
- Việc áp dụng nhanh chóng mạng 5G và triển khai 6G ở các quốc gia phát triển, đồng thời tăng tốc độ tải xuống trung bình của cả dịch vụ 4G và 5G thúc đẩy tăng trưởng thị trường
- Nhu cầu ngày càng tăng đối với các thiết bị thông minh như tivi, máy tính bảng, đèn chiếu sáng và các ứng dụng kỹ thuật số của chúng đang thúc đẩy nhu cầu toàn cầu về cáp quang.
- Nhu cầu ngày càng tăng đối với các dịch vụ tự động hóa gia đình, nội dung phát trực tuyến và chơi game trực tuyến có thể làm tăng mức tiêu thụ dữ liệu, do đó thúc đẩy nhu cầu về trung tâm dữ liệu trên toàn cầu.
Tổng quan về ngành trung tâm dữ liệu
Thị trường Trung tâm Dữ liệu bị phân mảnh, với năm công ty hàng đầu chiếm 19,81%. Những công ty lớn trong thị trường này là CyrusOne Inc., Cyxtera Technologies, Digital Realty Trust, Inc., Equinix, Inc. và NTT Ltd. (được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái).
Dẫn đầu thị trường trung tâm dữ liệu
CyrusOne Inc.
Cyxtera Technologies
Digital Realty Trust, Inc.
Equinix, Inc.
NTT Ltd.
Other important companies include AirTrunk Operating Pty Ltd., Chindata Group Holdings Ltd., Flexential Corp., Quality Technology Services, Space DC Pte Ltd., Switch, Vantage Data Centers, LLC.
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường trung tâm dữ liệu
- Tháng 1 năm 2023 CyrusOne mua lại tổ hợp văn phòng ở Frankfurt, Đức, dự định biến nó thành khuôn viên trung tâm dữ liệu. Tập đoàn đầu tư Corum đã bán tổ hợp văn phòng Europark ở Frankfurt với giá 95 triệu EUR (102,3 triệu USD), trước khi xác nhận CyrusOne là người mua.
- Tháng 12 năm 2022 Với khoản đầu tư trung tâm dữ liệu trị giá 160 triệu USD vào JOHANNESBURG, Equinix, Inc., nhà cung cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật số, muốn mở rộng sự hiện diện của mình trên lục địa Châu Phi ngoài các địa điểm hiện tại ở NIGERIA, GHANA và Côte d'Ivoire. Vào giữa năm 2024, trung tâm dữ liệu hoàn toàn mới dự kiến sẽ mở tại Nam Phi; JN1, một trung tâm dữ liệu mới có công suất 4,0 MW, sẽ cung cấp hơn 20.000 feet vuông không gian colocation và hơn 690 tủ. Ngoài ra, sẽ có hai giai đoạn phát triển tiếp theo. Khu phức hợp bán lẻ có công suất 20,0 MW đã hoàn thành đầy đủ sẽ cung cấp hơn 100.000 feet vuông không gian colocation và hơn 3.450 tủ.
- Tháng 12 năm 2022 HGC Global Communications đã thiết lập thỏa thuận với Digital Realty để tăng cường khả năng kết nối biên của khách hàng. Theo thỏa thuận, Digital Realty sẽ sử dụng các dịch vụ edgeX by HGC cho khách hàng over-the-top (OTT) tại ba trung tâm dữ liệu ở Singapore.
Báo cáo thị trường trung tâm dữ liệu - Mục lục
TÓM TẮT & KẾT QUẢ CHÍNH
BÁO CÁO ƯU ĐÃI
1. GIỚI THIỆU
1.1. Giả định nghiên cứu & Định nghĩa thị trường
1.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3. Phương pháp nghiên cứu
2. TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG
2.1. Khả năng tải CNTT
2.2. Không gian sàn nâng
2.3. Doanh thu colocation
2.4. Giá đỡ đã lắp đặt
2,5. Sử dụng không gian giá đỡ
2.6. Tuyến cáp ngầm
3. Xu hướng ngành chính
3.1. Người dùng điện thoại thông minh
3.2. Lưu lượng dữ liệu trên mỗi điện thoại thông minh
3.3. Tốc độ dữ liệu di động
3,4. Tốc độ dữ liệu băng thông rộng
3,5. Mạng kết nối cáp quang
3.6. Khung pháp lý
3.6.1. Châu Úc
3.6.2. Áo
3.6.3. nước Bỉ
3.6.4. Brazil
3.6.5. Canada
3.6.6. Chilê
3.6.7. Trung Quốc
3.6.8. Đan mạch
3.6.9. Pháp
3.6.10. nước Đức
3.6.11. Hong Kong
3.6.12. Ấn Độ
3.6.13. Indonesia
3.6.14. Ireland
3.6.15. Người israel
3.6.16. Nước Ý
3.6.17. Nhật Bản
3.6.18. Malaysia
3.6.19. México
3.6.20. nước Hà Lan
3.6.21. New Zealand
3.6.22. Nigeria
3.6.23. Na Uy
3.6.24. Philippin
3.6.25. Ba Lan
3.6.26. Nga
3.6.27. Ả Rập Saudi
3.6.28. Singapore
3.6.29. Nam Phi
3.6.30. Hàn Quốc
3.6.31. Tây ban nha
3.6.32. Thụy Điển
3.6.33. Thụy sĩ
3.6.34. Đài Loan
3.6.35. nước Thái Lan
3.6.36. các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất
3.6.37. Vương quốc Anh
3.6.38. Hoa Kỳ
3.6.39. Việt Nam
3,7. Phân tích chuỗi giá trị và kênh phân phối
4. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (BAO GỒM QUY MÔ THỊ TRƯỜNG VỀ KHỐI LƯỢNG, DỰ BÁO ĐẾN NĂM 2029 VÀ PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG TĂNG TRƯỞNG)
4.1. Kích thước trung tâm dữ liệu
4.1.1. Lớn
4.1.2. To lớn
4.1.3. Trung bình
4.1.4. Siêu cấp
4.1.5. Bé nhỏ
4.2. Loại cấp
4.2.1. Cấp 1 và 2
4.2.2. Cấp 3
4.2.3. Cấp 4
4.3. Hấp thụ
4.3.1. Không sử dụng
4.3.2. Đã sử dụng
4.3.2.1. Theo loại vị trí đặt máy chủ
4.3.2.1.1. Siêu tỷ lệ
4.3.2.1.2. Bán lẻ
4.3.2.1.3. Bán sỉ
4.3.2.2. Bởi người dùng cuối
4.3.2.2.1. BFSI
4.3.2.2.2. Đám mây
4.3.2.2.3. Thương mại điện tử
4.3.2.2.4. Chính phủ
4.3.2.2.5. Chế tạo
4.3.2.2.6. Truyền thông & Giải trí
4.3.2.2.7. Viễn thông
4.3.2.2.8. Người dùng cuối khác
4.4. Vùng đất
4.4.1. Châu Á Thái Bình Dương
4.4.2. Châu phi
4.4.3. Châu Âu
4.4.4. Trung đông
4.4.5. Bắc Mỹ
4.4.6. Nam Mỹ
5. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
5.1. Phân tích thị phần
5.2. Cảnh quan công ty
5.3. Hồ sơ công ty (bao gồm Tổng quan cấp độ toàn cầu, Tổng quan cấp độ thị trường, Phân khúc kinh doanh cốt lõi, Tài chính, Số lượng nhân viên, Thông tin chính, Xếp hạng thị trường, Thị phần, Sản phẩm và dịch vụ cũng như Phân tích những phát triển gần đây).
5.3.1. AirTrunk Operating Pty Ltd.
5.3.2. Chindata Group Holdings Ltd.
5.3.3. CyrusOne Inc.
5.3.4. Cyxtera Technologies
5.3.5. Digital Realty Trust, Inc.
5.3.6. Equinix, Inc.
5.3.7. Flexential Corp.
5.3.8. NTT Ltd.
5.3.9. Quality Technology Services
5.3.10. Space DC Pte Ltd.
5.3.11. Switch
5.3.12. Vantage Data Centers, LLC
5.4. DANH SÁCH CÔNG TY ĐƯỢC NGHIÊN CỨU
6. CÁC CÂU HỎI CHIẾN LƯỢC CHÍNH CHO CEO TRUNG TÂM DỮ LIỆU
7. RUỘT THỪA
7.1. Tổng quan toàn cầu
7.1.1. Tổng quan
7.1.2. Khung năm lực lượng của Porter
7.1.3. Phân tích chuỗi giá trị toàn cầu
7.1.4. Quy mô thị trường toàn cầu và DRO
7.2. Nguồn & Tài liệu tham khảo
7.3. Danh sách bảng & hình
7.4. Thông tin chi tiết chính
7,5. Gói dữ liệu
7,6. Bảng chú giải thuật ngữ
Danh sách Bảng & Hình ảnh
- Hình 1:
- KHỐI LƯỢNG TẢI CNTT, MW, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 2:
- KHÍ TÍCH SÀN NÂNG, SQ.FT. ('000), TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 3:
- GIÁ TRỊ DOANH THU ĐỊA ĐIỂM, TRIỆU USD, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 4:
- SỐ LƯỢNG GIÁ LẮP ĐẶT, SỐ LƯỢNG, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 5:
- TỶ LỆ SỬ DỤNG KHÔNG GIAN RACK, %, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 6:
- SỐ LƯỢNG NGƯỜI SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH, SỐ LƯỢNG, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 7:
- LƯU LƯỢNG DỮ LIỆU TRÊN ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH, GB, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 8:
- TỐC ĐỘ DỮ LIỆU DI ĐỘNG TRUNG BÌNH, MBPS, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 9:
- TỐC ĐỘ BĂNG RỘNG TRUNG BÌNH, MBPS, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 10:
- CHIỀU DÀI MẠNG KẾT NỐI SỢI, KIM, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 11:
- KHỐI LƯỢNG TẢI CNTT, MW, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 12:
- SỐ LƯỢNG QUY MÔ TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 13:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG QUY MÔ TRUNG TÂM DỮ LIỆU, %, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 14:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 15:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG LỚN, MW, QUY MÔ TRUNG TÂM DỮ LIỆU, %, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 16:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 17:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG MASSIVE, MW, QUY MÔ TRUNG TÂM DỮ LIỆU, %, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 18:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 19:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG TRUNG BÌNH, MW, QUY MÔ TRUNG TÂM DỮ LIỆU, %, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 20:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 21:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG MEGA, MW, QUY MÔ TRUNG TÂM DỮ LIỆU, %, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 22:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 23:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG NHỎ, MW, QUY MÔ TRUNG TÂM DỮ LIỆU, %, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 24:
- SỐ LƯỢNG LOẠI CẤP, MW, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 25:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG CÁC LOẠI CẤP, %, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 26:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG LOẠI CẤP, MW, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 27:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG CẤP 1 VÀ 2, MW, LOẠI CẤP, %, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 28:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG LOẠI CẤP, MW, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 29:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG BẬC 3, MW, LOẠI BẬC, %, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 30:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG LOẠI CẤP, MW, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 31:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG CẤP 4, MW, LOẠI CẤP, %, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 32:
- KHỐI LƯỢNG HẤP DẪN, MW, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 33:
- TỶ LỆ HẤP DẪN, %, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 34:
- KHỐI LƯỢNG HẤP DẪN, MW, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 35:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG KHÔNG SỬ DỤNG, MW, HẤP DẪN, %, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 36:
- SỐ LƯỢNG LOẠI ĐẶT VỊ TRÍ, MW, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 37:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG LOẠI ĐỊA ĐIỂM, %, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 38:
- QUY MÔ LƯỢNG LOẠI ĐẶT VỊ TRÍ, MW, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 39:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG SIÊU QUY MÔ, MW, LOẠI ĐẶT VỊ TRÍ, %, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 40:
- QUY MÔ LƯỢNG LOẠI ĐẶT VỊ TRÍ, MW, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 41:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG BÁN LẺ, MW, LOẠI ĐỊA ĐIỂM, %, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 42:
- QUY MÔ LƯỢNG LOẠI ĐẶT VỊ TRÍ, MW, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 43:
- TỶ LỆ SỐ LƯỢNG BÁN BUÔN, MW, LOẠI ĐỊA ĐIỂM, %, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 44:
- SỐ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 45:
- TỶ LỆ SỐ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, %, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 46:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 47:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 48:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 49:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 50:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 51:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 52:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 53:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 54:
- KHỐI LƯỢNG KHU VỰC, MW, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 55:
- TỶ LỆ KHU VỰC, %, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 56:
- QUY MÔ LƯỢNG KHU VỰC, MW, APAC, 2017 - 2029
- Hình 57:
- QUY MÔ LƯỢNG KHU VỰC, MW, CHÂU PHI, 2017 - 2029
- Hình 58:
- QUY MÔ LƯỢNG KHU VỰC, MW, CHÂU ÂU, 2017 - 2029
- Hình 59:
- QUY MÔ LƯỢNG KHU VỰC, MW, TRUNG ĐÔNG, 2017 - 2029
- Hình 60:
- QUY MÔ LƯỢNG KHU VỰC, MW, BẮC MỸ, 2017 - 2029
- Hình 61:
- QUY MÔ LƯỢNG KHU VỰC, MW, NAM MỸ, 2017 - 2029
- Hình 62:
- TỶ LỆ SỐ LƯỢNG NGƯỜI CHƠI LỚN, %, TOÀN CẦU, 2022
Phân khúc ngành trung tâm dữ liệu
Lớn, Lớn, Trung bình, Mega, Nhỏ được bao gồm dưới dạng các phân đoạn theo Kích thước trung tâm dữ liệu. Cấp 1 và 2, Cấp 3, Cấp 4 được bao gồm dưới dạng các phân khúc theo Loại cấp. Không sử dụng, Đã sử dụng được bao gồm dưới dạng các phân đoạn theo Hấp thụ. APAC , Châu Phi, Châu Âu, Trung Đông, Bắc Mỹ, Nam Mỹ được chia thành các phân khúc theo Khu vực.
- Phân khúc cấp 3 hiện đang chiếm thị phần lớn trên thị trường. Các bậc này có thời gian hoạt động khoảng 99,982%, nghĩa là thời gian ngừng hoạt động là 1,6 giờ mỗi năm. Với việc áp dụng kết nối biên và đám mây ngày càng tăng, phân khúc cấp 3 dự kiến sẽ phát triển hơn nữa trong tương lai.
- Châu Âu chiếm thị phần dẫn đầu với công suất tải CNTT là 6.857,78 MW vào năm 2022. Vương quốc Anh là quốc gia có số lượng trung tâm dữ liệu cấp 3 tối đa, trong đó Slough và Greater London nắm giữ thị phần chính. Tại Ireland, Dublin là khu vực duy nhất có hơn 98% cơ sở cấp 3, trong đó Bắc và Nam Dublin chiếm tỷ trọng lớn. Phân khúc cấp 3 ở châu Âu dự kiến sẽ tăng từ 7.979,69 MW vào năm 2023 lên 12.110,18 MW vào năm 2029, với tốc độ CAGR là 7,20%.
- Phân khúc cấp 4 dự kiến sẽ ghi nhận tốc độ CAGR là 16,2% trong giai đoạn dự báo. Nhiều quốc gia phát triển khác nhau đang tập trung vào việc áp dụng chứng nhận Cấp 4 để tận dụng khả năng chịu lỗi hoàn toàn và dự phòng cho mọi thành phần. Do đó, nhiều khu vực đang phát triển cũng đang áp dụng khu vực cấp 4. Tại Hoa Kỳ, hơn 20% hỗn hợp năng lượng được đóng góp bởi năng lượng tái tạo, dự kiến sẽ đạt 50% vào năm 2030. Phần lớn các cơ sở trung tâm dữ liệu đang được phát triển đang bổ sung thêm sức mạnh CNTT.
- Phân khúc cấp 1 2 có mức tăng trưởng ít nhất khi hơn 70% tổng lưu lượng truy cập di chuyển từ máy chủ này sang máy chủ khác. Các ứng dụng hiện đại yêu cầu nhiều dữ liệu hơn đáng kể để di chuyển trong trung tâm dữ liệu với tốc độ nhanh hơn và đặc biệt hơn về độ trễ. Vì các trung tâm dữ liệu cấp 1 2 được dự đoán sẽ có mức tăng trưởng tối thiểu nên mức tăng trưởng như vậy chỉ được mong đợi từ các cơ sở phục vụ các doanh nghiệp vừa và nhỏ với lượng công nghệ thông tin tối thiểu.
Kích thước trung tâm dữ liệu | |
Lớn | |
To lớn | |
Trung bình | |
Siêu cấp | |
Bé nhỏ |
Loại cấp | |
Cấp 1 và 2 | |
Cấp 3 | |
Cấp 4 |
Hấp thụ | |||||||||||||||||
Không sử dụng | |||||||||||||||||
|
Vùng đất | |
Châu Á Thái Bình Dương | |
Châu phi | |
Châu Âu | |
Trung đông | |
Bắc Mỹ | |
Nam Mỹ |
Định nghĩa thị trường
- KHẢ NĂNG TẢI CNTT - Khả năng tải CNTT hoặc công suất lắp đặt đề cập đến lượng năng lượng tiêu thụ bởi các máy chủ và thiết bị mạng được đặt trong một giá đỡ được lắp đặt. Nó được đo bằng megawatt (MW).
- TỶ LỆ HẤP THỤ - Nó biểu thị mức độ mà công suất của trung tâm dữ liệu đã được cho thuê. Chẳng hạn, một DC 100 MW đã cho thuê 75 MW thì tỷ lệ hấp thụ sẽ là 75%. Nó còn được gọi là tỷ lệ sử dụng và công suất cho thuê.
- KHÔNG GIAN TẦNG NÂNG - Đó là một không gian được xây dựng trên cao trên sàn nhà. Khoảng trống giữa tầng ban đầu và tầng trên cao được sử dụng để bố trí hệ thống dây điện, hệ thống làm mát và các thiết bị khác của trung tâm dữ liệu. Sự sắp xếp này hỗ trợ trong việc có cơ sở hạ tầng đi dây và làm mát thích hợp. Nó được đo bằng feet vuông (ft^2).
- KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU - Kích thước trung tâm dữ liệu được phân chia dựa trên không gian sàn nâng được phân bổ cho các cơ sở trung tâm dữ liệu. Mega DC - Số lượng Giá đỡ phải lớn hơn 9000 hoặc RFS (không gian sàn nâng) phải lớn hơn 225001 Sq. ft; DC lớn - Số lượng Giá đỡ phải nằm trong khoảng từ 9000 đến 3001 hoặc RFS phải nằm trong khoảng 225000 Sq. ft và 75001 Sq. ft; DC lớn - # của Giá đỡ phải nằm trong khoảng từ 3000 đến 801 hoặc RFS phải nằm trong khoảng 75000 Sq. ft và 20001 Sq. ft; DC trung bình của Giá đỡ phải nằm trong khoảng từ 800 đến 201 hoặc RFS phải nằm trong khoảng 20000 Sq. ft và 5001 Sq. ft; DC nhỏ - # của Giá đỡ phải nhỏ hơn 200 hoặc RFS phải nhỏ hơn 5000 Sq. ft.
- LOẠI CẤP - Theo Uptime Institute, các trung tâm dữ liệu được phân thành bốn cấp dựa trên mức độ thành thạo của thiết bị dự phòng trong cơ sở hạ tầng trung tâm dữ liệu. Trong phân khúc này, trung tâm dữ liệu được phân thành Cấp 1, Cấp 2, Cấp 3 và Cấp 4.
- LOẠI ĐẶT VỊ TRÍ - Phân khúc này được chia thành 3 loại là Dịch vụ Bán lẻ, Bán buôn và Dịch vụ Thuê vị trí siêu quy mô. Việc phân loại được thực hiện dựa trên lượng tải CNTT được cho khách hàng tiềm năng thuê. Dịch vụ colocation bán lẻ có công suất thuê dưới 250 kW; Dịch vụ colocation bán buôn có công suất cho thuê từ 251 kW đến 4 MW và dịch vụ colocation Hyperscale có công suất cho thuê trên 4 MW.
- Người tiêu dùng cuối cùng - Thị trường Trung tâm Dữ liệu hoạt động trên cơ sở B2B. BFSI, Chính phủ, Nhà khai thác đám mây, Truyền thông và Giải trí, Thương mại điện tử, Viễn thông và Sản xuất là những người tiêu dùng cuối cùng chính trên thị trường được nghiên cứu. Phạm vi này chỉ bao gồm các nhà khai thác dịch vụ colocation phục vụ cho quá trình số hóa ngày càng tăng của các ngành công nghiệp của người dùng cuối.
Phương Pháp Nghiên Cứu
Mordor Intelligence tuân theo phương pháp bốn bước trong tất cả các báo cáo của chúng tôi.
- Bước 1 Xác định các biến chính: Để xây dựng một phương pháp dự báo mạnh mẽ, các biến số và yếu tố được xác định ở Bước 1 được kiểm tra dựa trên các số liệu lịch sử có sẵn của thị trường. Thông qua một quá trình lặp đi lặp lại, các biến số cần thiết cho dự báo thị trường được thiết lập và mô hình được xây dựng trên cơ sở các biến số này.
- Bước 2 Xây dựng mô hình thị trường: Ước tính quy mô thị trường cho những năm dự báo là ở dạng danh nghĩa. Lạm phát không phải là một phần của việc định giá và giá bán trung bình (ASP) được giữ không đổi trong suốt thời gian dự báo ở mỗi quốc gia.
- Bước 3 Xác thực và hoàn thiện: Trong bước quan trọng này, tất cả các số liệu thị trường, biến số và ý kiến của nhà phân tích đều được xác thực thông qua mạng lưới rộng khắp các chuyên gia nghiên cứu chính từ thị trường được nghiên cứu. Những người trả lời được lựa chọn theo các cấp độ và chức năng để tạo ra một bức tranh tổng thể về thị trường được nghiên cứu.
- Bước 4 Kết quả nghiên cứu: Báo cáo tổng hợp, nhiệm vụ tư vấn tùy chỉnh, cơ sở dữ liệu và nền tảng đăng ký