Phân tích thị phần và quy mô thị trường đạm sữa - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Thị trường Đạm Sữa Toàn cầu được phân chia theo Thành phần (Đạm sữa Cô đặc (MPC), Đạm Whey Cô đặc, (WPC), Đạm Whey Phân lập (WPIs), Đạm Sữa Phân lập (MPIs), Casein và Caseinat và các Thành phần Khác), Ứng dụng (Thể thao Dinh dưỡng, Công thức dành cho trẻ sơ sinh, Thực phẩm chức năng Thực phẩm bổ sung, Dược phẩm, Thức ăn chăn nuôi/Thức ăn cho vật nuôi và các ứng dụng khác) và Địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á-Thái Bình Dương, Nam Mỹ, Trung Đông và Châu Phi). Báo cáo đưa ra quy mô và giá trị thị trường tính bằng (triệu USD) trong những năm dự báo cho các phân khúc trên.

Phân tích thị phần và quy mô thị trường đạm sữa - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Quy mô thị trường đạm sữa

Giai Đoạn Nghiên Cứu 2019 - 2029
Kích Thước Thị Trường (2024) USD 5.17 Billion
Kích Thước Thị Trường (2029) USD 6.46 Billion
CAGR (2024 - 2029) 4.34 %
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất Châu á Thái Bình Dương
Thị Trường Lớn Nhất Châu Âu
Tập Trung Thị Trường Thấp

Các bên chính

* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào

Phân tích thị trường đạm sữa

Quy mô Thị trường Đạm Sữa ước tính đạt 4,81 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến ​​sẽ đạt 5,95 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 4,34% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

.

  • Đạm sữa, chẳng hạn như đạm sữa, casein và đạm whey là nguồn cung cấp đạm mang lại nhiều lợi ích dinh dưỡng và chức năng khác nhau cho sức khỏe.
  • Việc tiêu thụ protein từ sữa sau đó đã tăng lên và sữa là nguồn protein phong phú nhất và phổ biến nhất. Hương vị của protein sữa phong phú hơn so với các loại protein chay mới phát triển, đây là yếu tố chính thúc đẩy nhu cầu thị trường protein sữa.
  • Nhận thức về sức khỏe ngày càng tăng và nhu cầu về dinh dưỡng thể thao là những yếu tố chính thúc đẩy thị trường toàn cầu.
.

Tổng quan về ngành Protein sữa

Thị trường đạm sữa toàn cầu có tính cạnh tranh cao và bao gồm cả các đối thủ trong khu vực và quốc tế. Các công ty lớn trên thị trường bao gồm Fonterra Co-labor Group Limited, Glanbia PLC và Royal FrieslandCampina NV. Những công ty đáng chú ý khác bao gồm Lactalis Group, Kerry Group PLC và Bonafarm Group.

Để đạt được lợi thế cạnh tranh, các công ty này đang áp dụng nhiều cách tiếp cận chiến lược khác nhau, chẳng hạn như ra mắt sản phẩm, mở rộng sự hiện diện trên thị trường, quan hệ đối tác cũng như mua bán và sáp nhập. Những chiến lược này cho phép họ giành được thị phần và củng cố vị thế của mình trên thị trường.

Dẫn đầu thị trường đạm sữa

  1. Fonterra Co-operative Group Limited

  2. Royal FrieslandCampina NV

  3. Glanbia PLC

  4. Groupe Lactalis

  5. Groupe Sodiaal

  6. * Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống mẫu

Tin tức thị trường đạm sữa

  • Tháng 3 năm 2023 FrieslandCampina khánh thành cơ sở sản xuất mới ở Hà Lan chuyên sản xuất lactoferrin. Với nhà máy mới, công ty sẽ có thể tăng gấp bốn lần công suất sản xuất lactoferrin từ 20 lên 80 tấn mỗi năm. Lactoferrin là một thành phần quan trọng trong sữa công thức dành cho trẻ sơ sinh và các phương pháp điều trị bằng thuốc kháng vi-rút.
  • Tháng 6 năm 2022 Doanh nghiệp nguyên liệu toàn cầu của NZMP Fonterra thành lập liên doanh với Hiệp hội Kem Quốc gia Tillamook (TCCA) và Trang trại Three Mile Canyon ở Hoa Kỳ. Liên doanh đã tung ra một sản phẩm mới có tên Pro-OptimaTM, là loại whey protein cô đặc chức năng loại A nhắm vào thị trường.
  • Tháng 5 năm 2022 Glanbia Nutritionals mua lại Sterling Technology với số tiền trả chậm hơn 60 triệu USD. Sterling Technology là nhà sản xuất nổi tiếng các giải pháp hoạt tính sinh học sữa có nguồn gốc từ sữa non của bò hay còn gọi là sữa đầu tiên.

Báo cáo thị trường đạm sữa - Mục lục

1. GIỚI THIỆU

  • 1.1 Sản phẩm nghiên cứu
  • 1.2 Giả định nghiên cứu
  • 1.3 Phạm vi nghiên cứu

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG

  • 3.1 Trình điều khiển thị trường
  • 3.2 Hạn chế thị trường
  • 3.3 Phân tích năm lực lượng của Porter
    • 3.3.1 Mối đe dọa của những người mới
    • 3.3.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
    • 3.3.3 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
    • 3.3.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
    • 3.3.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh

4. TÓM TẮT TÓM TẮT

5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG

  • 5.1 Thành phần
    • 5.1.1 Đạm Sữa Cô Đặc (MPC)
    • 5.1.2 Whey Protein Cô đặc (WPC)
    • 5.1.3 Whey Protein Cô Lập (WPIs)
    • 5.1.4 Đạm Sữa Phân Lập (MPI)
    • 5.1.5 Casein và Caseinat
    • 5.1.6 Các thành phần khác
  • 5.2 Ứng dụng
    • 5.2.1 Dinh dưỡng thể thao
    • 5.2.2 Công thức dành cho trẻ sơ sinh
    • 5.2.3 Thực phẩm chức năng & Thực phẩm bổ sung
    • 5.2.4 Dược phẩm
    • 5.2.5 Thức ăn chăn nuôi/Thức ăn cho vật nuôi
    • 5.2.6 Ứng dụng khác
  • 5.3 Địa lý
    • 5.3.1 Bắc Mỹ
    • 5.3.1.1 Hoa Kỳ
    • 5.3.1.2 Canada
    • 5.3.1.3 México
    • 5.3.1.4 Phần còn lại của Bắc Mỹ
    • 5.3.2 Châu Âu
    • 5.3.2.1 Vương quốc Anh
    • 5.3.2.2 nước Đức
    • 5.3.2.3 Pháp
    • 5.3.2.4 Nga
    • 5.3.2.5 Nước Ý
    • 5.3.2.6 Tây ban nha
    • 5.3.2.7 Phần còn lại của châu Âu
    • 5.3.3 Châu á Thái Bình Dương
    • 5.3.3.1 Ấn Độ
    • 5.3.3.2 Trung Quốc
    • 5.3.3.3 Nhật Bản
    • 5.3.3.4 Châu Úc
    • 5.3.3.5 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
    • 5.3.4 Nam Mỹ
    • 5.3.4.1 Brazil
    • 5.3.4.2 Argentina
    • 5.3.4.3 Phần còn lại của Nam Mỹ
    • 5.3.5 Trung Đông & Châu Phi
    • 5.3.5.1 các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất
    • 5.3.5.2 Ả Rập Saudi
    • 5.3.5.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi

6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

  • 6.1 Chiến lược được áp dụng nhiều nhất
  • 6.2 Phân tích thị phần
  • 6.3 Hồ sơ công ty
    • 6.3.1 Fonterra Co-operative Group Limited
    • 6.3.2 Glanbia PLC
    • 6.3.3 Groupe Lactalis
    • 6.3.4 Kerry Group
    • 6.3.5 Royal FrieslandCampina NV
    • 6.3.6 Prolactal GmbH
    • 6.3.7 Groupe Sodiaal
    • 6.3.8 Bonafarm Group
    • 6.3.9 Dairy Farmers of America
    • 6.3.10 Hoogwegt International BV

7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI

8. VỀ CHÚNG TÔI

** Tùy thuộc vào Tình Trạng Sẵn Có
Bạn có thể mua các phần của Báo cáo này. Kiểm tra giá cho các phần cụ thể
Nhận Báo Giá Thanh Lý Ngay

Phân khúc ngành Protein sữa

Protein sữa đề cập đến các protein có trong sữa và các sản phẩm từ sữa như phô mai, sữa chua và thực phẩm bổ sung protein whey. Hai loại protein sữa chính là casein và whey. Casein chiếm khoảng 80% lượng protein trong sữa và là loại protein tiêu hóa chậm, trong khi whey chiếm khoảng 20% ​​lượng protein trong sữa và là loại protein tiêu hóa nhanh.

Thị trường protein sữa toàn cầu đã được phân khúc dựa trên thành phần, ứng dụng và địa lý. Thị trường được phân khúc dựa trên các thành phần thành đạm sữa cô đặc (MPC), đạm whey cô đặc (WPC), đạm whey phân lập (WPIs), đạm sữa phân lập (MPI), casein và caseinat, cùng các thành phần khác. Dựa trên ứng dụng, các phân khúc khác nhau bao gồm dinh dưỡng thể thao, công thức dành cho trẻ sơ sinh, thực phẩm chức năng thực phẩm bổ sung, dược phẩm, thức ăn chăn nuôi/thức ăn cho vật nuôi và các ứng dụng khác. Ngoài ra, nghiên cứu này còn cung cấp bản phân tích về thị trường protein sữa tại các thị trường mới nổi và lâu đời trên toàn thế giới, bao gồm Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á - Thái Bình Dương, Nam Mỹ, Trung Đông và Châu Phi.

Đối với mỗi phân khúc, quy mô và dự báo thị trường được thực hiện dựa trên giá trị (tính bằng triệu USD).

Thành phần Đạm Sữa Cô Đặc (MPC)
Whey Protein Cô đặc (WPC)
Whey Protein Cô Lập (WPIs)
Đạm Sữa Phân Lập (MPI)
Casein và Caseinat
Các thành phần khác
Ứng dụng Dinh dưỡng thể thao
Công thức dành cho trẻ sơ sinh
Thực phẩm chức năng & Thực phẩm bổ sung
Dược phẩm
Thức ăn chăn nuôi/Thức ăn cho vật nuôi
Ứng dụng khác
Địa lý Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
México
Phần còn lại của Bắc Mỹ
Châu Âu Vương quốc Anh
nước Đức
Pháp
Nga
Nước Ý
Tây ban nha
Phần còn lại của châu Âu
Châu á Thái Bình Dương Ấn Độ
Trung Quốc
Nhật Bản
Châu Úc
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Nam Mỹ Brazil
Argentina
Phần còn lại của Nam Mỹ
Trung Đông & Châu Phi các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất
Ả Rập Saudi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Cần một khu vực hoặc phân khúc khác?
Tùy chỉnh ngay

Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường đạm sữa

Thị trường Protein sữa lớn đến mức nào?

Quy mô Thị trường Đạm Sữa dự kiến ​​sẽ đạt 4,81 tỷ USD vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR là 4,34% để đạt 5,95 tỷ USD vào năm 2029.

Quy mô Thị trường Protein Sữa hiện tại là bao nhiêu?

Vào năm 2024, quy mô Thị trường Đạm Sữa dự kiến ​​sẽ đạt 4,81 tỷ USD.

Ai là người đóng vai trò quan trọng trong Thị trường Đạm Sữa?

Fonterra Co-operative Group Limited, Royal FrieslandCampina NV, Glanbia PLC, Groupe Lactalis, Groupe Sodiaal là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Đạm Sữa.

Khu vực nào phát triển nhanh nhất trên Thị trường Đạm Sữa?

Châu Á Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường Đạm Sữa?

Năm 2024, Châu Âu chiếm thị phần lớn nhất trên Thị trường Đạm Sữa.

Thị trường Protein sữa này diễn ra trong những năm nào và quy mô thị trường vào năm 2023 là bao nhiêu?

Vào năm 2023, quy mô Thị trường Đạm Sữa ước tính là 4,61 tỷ USD. Báo cáo đề cập đến quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Đạm Sữa trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Đạm Sữa trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.

Báo cáo ngành Protein sữa

Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Protein sữa năm 2024 do Mordor Intelligence™ Industry Reports tạo ra. Phân tích Đạm sữa bao gồm triển vọng dự báo thị trường từ năm 2024 đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.