Phân tích thị phần và quy mô thị trường thuốc gây độc tế bào - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Thị trường thuốc gây độc tế bào được phân chia theo Loại thuốc (Tác nhân kiềm hóa, Thuốc kháng sinh chống ung thư, Thuốc chống chuyển hóa, Alkaloid thực vật và các loại thuốc khác), Đường dùng, Ứng dụng và Địa lý.

Phân tích thị phần và quy mô thị trường thuốc gây độc tế bào - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Quy mô thị trường thuốc gây độc tế bào

Giai Đoạn Nghiên Cứu 2019 - 2029
Năm Cơ Sở Để Ước Tính 2023
CAGR 1.20 %
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất Châu á Thái Bình Dương
Thị Trường Lớn Nhất Bắc Mỹ

Các bên chính

* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào

Phân tích thị trường thuốc gây độc tế bào

Quy mô thị trường thuốc gây độc tế bào toàn cầu dự kiến ​​​​sẽ đạt tốc độ CAGR là 1,2% trong giai đoạn dự báo. Sự sẵn có của các loại thuốc mới, sự hiện diện của hệ thống sản xuất mạnh mẽ và luật pháp hỗ trợ của chính phủ nhằm nâng cao nhận thức về bệnh tật là một trong những xu hướng chính thúc đẩy tăng trưởng thị trường leo thang. Bên cạnh đó, tỷ lệ mắc bệnh ung thư ngày càng tăng, cùng với dân số già ngày càng tăng và lối sống thiếu tổ chức, được ước tính sẽ mang lại sự thúc đẩy cho thị trường. Theo Tổ chức Y tế Thế giới, ung thư là nguyên nhân gây tử vong đứng thứ hai trên toàn cầu và là nguyên nhân gây ra khoảng 9,6 triệu ca tử vong trong năm 2018. Trên toàn cầu, cứ sáu ca tử vong thì có khoảng một người là do ung thư. Điều trị ung thư chủ yếu bao gồm hóa trị liệu liên quan đến việc sử dụng thuốc gây độc tế bào để ức chế sự phân chia tế bào. Số lượng các thủ tục hóa trị liệu được thực hiện ngày càng tăng do số ca ung thư gia tăng dự kiến ​​sẽ làm tăng nhu cầu về thuốc gây độc tế bào, điều này có thể thúc đẩy thị trường nghiên cứu.

Tương lai của thị trường thuốc gây độc tế bào có khả năng cao sẽ đạt được một loạt các liệu pháp mới, với nhiều bước phát triển hàng đầu cho từng nhóm mục tiêu chính, mở rộng phạm vi lợi ích tiềm năng cho bệnh nhân. Chi tiêu cho RD từ các công ty như Johnson Johnson Services Inc., Eli Lilly and Company, Pfizer Inc., Mylan NV, đã tăng theo cấp số nhân.

Một loạt các loại thuốc đường ống có khả năng được phê duyệt cao trong các thử nghiệm lâm sàng trong tương lai được dự đoán sẽ mang lại cơ hội tăng trưởng sinh lợi cho thị trường thuốc gây độc tế bào. Ví dụ, AstraZeneca đã hợp tác với Parexel để phát triển loại thuốc mới kết hợp giữa hóa trị liệu gây độc tế bào và AZD7648 để điều trị các khối u ác tính tiến triển. Vì vậy, nó được dự đoán sẽ thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường được nghiên cứu.

Tuy nhiên, các biến chứng liên quan đến thuốc gây độc tế bào và giá thành cao của các loại thuốc này có thể dẫn đến thị trường nghiên cứu giảm mạnh.

Tổng quan về ngành thuốc gây độc tế bào

Thị trường thuốc gây độc tế bào có tính cạnh tranh vừa phải và bao gồm các công ty trong nước cũng như toàn cầu. Những công ty lớn bao gồm các công ty như Teva Pharmaceuticals USA Inc., Cipla Ltd, Mylan NV, Pfizer Inc., Johnson Johnson, và Fresenius Kabi AG, cùng nhiều công ty khác.

Tăng cường hợp tác, khác biệt hóa sản phẩm và các sáng kiến ​​nhằm nâng cao nhận thức về điều trị ung thư là một số chiến lược quan trọng được các công ty này áp dụng để duy trì vị thế trên thị trường của họ. Ví dụ vào tháng 12 năm 2019, Johnson Johnson điều hành các chương trình hỗ trợ tài chính dành cho DOXIL được sử dụng trong điều trị ung thư nhằm cung cấp bảo hiểm y tế miễn phí hoặc chi phí thấp cho bệnh nhân. Điều này được thực hiện để mở rộng các lựa chọn điều trị và đạt được lợi thế cạnh tranh.

Dẫn đầu thị trường thuốc gây độc tế bào

  1. Teva Pharmaceuticals USA

  2. Pfizer Inc.

  3. Fresenius Kabi AG

  4. Johnson & Johnson

  5. Mylan N.V

  6. * Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống mẫu

Báo cáo thị trường thuốc gây độc tế bào - Mục lục

1. GIỚI THIỆU

  • 1.1 Giả định nghiên cứu
  • 1.2 Phạm vi nghiên cứu

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT TÓM TẮT

4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG

  • 4.1 Tổng quan thị trường
  • 4.2 Trình điều khiển thị trường
    • 4.2.1 Tăng tỷ lệ mắc bệnh mục tiêu
    • 4.2.2 Pháp luật hỗ trợ của chính phủ
    • 4.2.3 Sáng kiến ​​R&D mạnh mẽ từ những người chơi chính
  • 4.3 Hạn chế thị trường
    • 4.3.1 Các biến chứng liên quan đến thuốc gây độc tế bào
    • 4.3.2 Chi phí cao của thuốc trị ung thư gây độc tế bào
  • 4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
    • 4.4.1 Mối đe dọa của những người mới
    • 4.4.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
    • 4.4.3 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
    • 4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
    • 4.4.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh

5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG

  • 5.1 Theo đường dùng
    • 5.1.1 Tiêm
    • 5.1.2 Miệng
  • 5.2 Theo loại thuốc
    • 5.2.1 Tác nhân kiềm hóa
    • 5.2.2 Thuốc kháng sinh chống ung thư
    • 5.2.3 Chất chống chuyển hóa
    • 5.2.4 Alkaloid thực vật
    • 5.2.5 Các loại thuốc khác
  • 5.3 Theo ứng dụng
    • 5.3.1 Ung thư vú
    • 5.3.2 Ung thư tuyến tiền liệt
    • 5.3.3 Ung thư phổi
    • 5.3.4 Ung thư tuyến tụy
    • 5.3.5 Ứng dụng khác
  • 5.4 Địa lý
    • 5.4.1 Bắc Mỹ
    • 5.4.1.1 Hoa Kỳ
    • 5.4.1.2 Canada
    • 5.4.1.3 México
    • 5.4.2 Châu Âu
    • 5.4.2.1 nước Đức
    • 5.4.2.2 Vương quốc Anh
    • 5.4.2.3 Pháp
    • 5.4.2.4 Nước Ý
    • 5.4.2.5 Tây ban nha
    • 5.4.2.6 Phần còn lại của châu Âu
    • 5.4.3 Châu á Thái Bình Dương
    • 5.4.3.1 Trung Quốc
    • 5.4.3.2 Nhật Bản
    • 5.4.3.3 Ấn Độ
    • 5.4.3.4 Châu Úc
    • 5.4.3.5 Hàn Quốc
    • 5.4.3.6 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
    • 5.4.4 Trung Đông & Châu Phi
    • 5.4.4.1 GCC
    • 5.4.4.2 Nam Phi
    • 5.4.4.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
    • 5.4.5 Nam Mỹ
    • 5.4.5.1 Brazil
    • 5.4.5.2 Argentina
    • 5.4.5.3 Phần còn lại của Nam Mỹ

6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

  • 6.1 Hồ sơ công ty
    • 6.1.1 Baxter Healthcare Corporation
    • 6.1.2 Cipla Ltd
    • 6.1.3 Eli Lilly and Company
    • 6.1.4 Fresenius Kabi AG
    • 6.1.5 Johnson & Johnson
    • 6.1.6 Mylan NV
    • 6.1.7 Novartis
    • 6.1.8 Pfizer Inc.
    • 6.1.9 Sun Pharmaceuticals
    • 6.1.10 Teva Pharmaceuticals USA Inc.

7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI

** Tùy thuộc vào Tình Trạng Sẵn Có
**Bìa Cảnh quan cạnh tranh- Tổng quan về kinh doanh, Tài chính, Sản phẩm và Chiến lược cũng như Những phát triển gần đây
Bạn có thể mua các phần của Báo cáo này. Kiểm tra giá cho các phần cụ thể
Nhận Báo Giá Thanh Lý Ngay

Phân khúc ngành công nghiệp thuốc gây độc tế bào

Theo phạm vi của báo cáo, thuốc gây độc tế bào hoặc thuốc kìm tế bào (còn gọi là hóa trị liệu gây độc tế bào) là thuốc dùng để tiêu diệt tế bào ung thư. Thuốc gây độc tế bào ức chế sự phân chia tế bào và bằng cách này khiến tế bào ung thư chết. Thuốc gây độc tế bào được vận chuyển trong máu đi khắp cơ thể. Thị trường thuốc gây độc tế bào được phân chia theo loại thuốc, đường dùng, ứng dụng và địa lý.

Theo đường dùng Tiêm
Miệng
Theo loại thuốc Tác nhân kiềm hóa
Thuốc kháng sinh chống ung thư
Chất chống chuyển hóa
Alkaloid thực vật
Các loại thuốc khác
Theo ứng dụng Ung thư vú
Ung thư tuyến tiền liệt
Ung thư phổi
Ung thư tuyến tụy
Ứng dụng khác
Địa lý Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
México
Châu Âu nước Đức
Vương quốc Anh
Pháp
Nước Ý
Tây ban nha
Phần còn lại của châu Âu
Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc
Nhật Bản
Ấn Độ
Châu Úc
Hàn Quốc
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Trung Đông & Châu Phi GCC
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Nam Mỹ Brazil
Argentina
Phần còn lại của Nam Mỹ
Cần một khu vực hoặc phân khúc khác?
Tùy chỉnh ngay

Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường thuốc gây độc tế bào

Quy mô thị trường thuốc gây độc tế bào hiện tại là bao nhiêu?

Thị trường thuốc gây độc tế bào dự kiến ​​​​sẽ đạt tốc độ CAGR là 1,20% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)

Ai là người chơi chính trong thị trường thuốc gây độc tế bào?

Teva Pharmaceuticals USA, Pfizer Inc., Fresenius Kabi AG, Johnson & Johnson, Mylan N.V là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Thuốc gây độc tế bào.

Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Thuốc gây độc tế bào?

Châu Á Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường Thuốc gây độc tế bào?

Vào năm 2024, Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Thuốc gây độc tế bào.

Thị trường thuốc gây độc tế bào này hoạt động trong những năm nào?

Báo cáo đề cập đến quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Thuốc gây độc tế bào trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Thuốc gây độc tế bào trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.

Báo cáo ngành thuốc gây độc tế bào

Thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Thuốc gây độc tế bào năm 2024, do Báo cáo Công nghiệp Mordor Intelligence™ tạo ra. Phân tích về Thuốc gây độc tế bào bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan lịch sử. Lấy mẫu phân tích ngành này dưới dạng báo cáo PDF miễn phí Tải xuống.