Quy mô thị trường của sản phẩm an toàn phòng ngừa COVID-19
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Năm Cơ Sở Để Ước Tính | 2023 |
CAGR | 7.20 % |
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất | Bắc Mỹ |
Thị Trường Lớn Nhất | Châu á Thái Bình Dương |
Tập Trung Thị Trường | Trung bình |
Những người chơi chính* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường sản phẩm an toàn phòng ngừa COVID-19
Thị trường Sản phẩm An toàn và Phòng ngừa COVID-19 dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR là 7,2% trong giai đoạn dự báo (2021 - 2026). Sự tăng trưởng chủ yếu được thúc đẩy bởi số ca nhiễm COVID-19 ngày càng gia tăng kể từ đầu năm 2020 và nhu cầu đối với các sản phẩm này dự kiến sẽ tăng sau lệnh phong tỏa do một số quốc gia áp đặt. Theo báo cáo mới nhất của UNCTAD, cuối tháng 1 năm 2020, gần 20 quốc gia đã báo cáo các trường hợp mắc bệnh COVID-19, con số này tăng lên 54 vào cuối tháng 2, 202 vào cuối tháng 3 và gần 212 quốc gia vào tháng 5 năm 2020.
- Ngoài ra, các biện pháp y tế công cộng mạnh mẽ và năng lực giám sát đã trở thành một yếu tố thiết yếu để chuẩn bị, ngăn ngừa và ứng phó với các trường hợp khẩn cấp về sức khỏe. Chẳng hạn, theo WHO, tính đến tháng 3 năm 2020, 89 triệu khẩu trang và 2,9 triệu lít nước rửa tay đã được sử dụng trên toàn cầu. hàng tháng bởi các nhân viên y tế tuyến đầu.
- Hơn nữa, về mặt điều trị, nhu cầu về máy thở, mặt nạ dưỡng khí và buồng cách ly ngày càng tăng. Nhiều quốc gia đã báo cáo tình trạng thiếu máy thở, do đó, tạo ra áp lực cho các nhà sản xuất. Với việc các nhà máy bị đóng cửa và số ca nhiễm gia tăng, các ngành công nghiệp được cho là thiết yếu đang hoạt động với công suất không được sử dụng đúng mức, cộng thêm việc bổ sung sản xuất và do đó gây ra sự chậm trễ liên quan đến nguồn cung.
- Ngoài ra, trong bối cảnh số ca nhiễm và dự báo ngày càng tăng, nhiều ngành và công ty không liên minh đã bước vào sản xuất máy thở, khẩu trang, bao bì khử trùng, nhiệt kế, v.v. Ví dụ tại Hoa Kỳ, tính đến tháng 5 năm 2020, khoảng 4.400 máy thở đã được sản xuất do Đạo luật Sản xuất Quốc phòng, khiến ZOLL Medical Corporation và VYAIRE Medical Inc. cùng phải cung cấp thêm 2.210 máy.
Xu hướng thị trường các sản phẩm an toàn phòng ngừa COVID-19
Nghiên cứu máy thở để ghi lại thị phần chính
- Với khoảng 5–15% bệnh nhân nhiễm COVID-19 cần được theo dõi chăm sóc đặc biệt và hỗ trợ thở máy, tỷ lệ tử vong khi thở máy cho thấy tỷ lệ tử vong cao hơn và thông khí bảo vệ phổi là bắt buộc.
- Các dự án phát triển như Phòng thí nghiệm Sức đẩy Phản lực (JPL) của NASA ở California đã chọn 8 nhà sản xuất Hoa Kỳ để chế tạo máy thở mới phù hợp cho bệnh nhân nhiễm virus Corona (Covid-19) vào tháng 5 năm 2020, dự kiến sẽ giảm áp lực nhu cầu trong tương lai. Ngoài ra, nguyên mẫu còn có tính năng mô phỏng phổi có độ chính xác cao, đã được thử nghiệm trên 20 cài đặt máy thở, cho thấy nhiều tình huống có thể gặp ở những bệnh nhân nguy kịch trong phòng chăm sóc đặc biệt. Ngoài ra, Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm đã phê duyệt thiết kế để cấp phép sử dụng khẩn cấp.
- Sau đó, các công ty/nhà sản xuất không liên minh đã tích cực bắt tay vào sản xuất máy thở giá rẻ ở các nền kinh tế mới nổi. Ví dụ máy thở Mahindra Mahindra đã bắt đầu được sản xuất kể từ tháng 3 năm 2020. Công ty đã chế tạo máy thở loại mặt nạ van túi để đơn giản hóa thiết kế và tăng quy mô công suất.
Bắc Mỹ nắm giữ thị phần đáng kể trên thị trường
- Với số ca nhiễm COVID-19 ngày càng gia tăng trong khu vực và tính đến tuần đầu tiên của tháng 6 năm 2020, Hoa Kỳ đã báo cáo hơn 2 triệu ca nhiễm, do đó nhu cầu và sản xuất các sản phẩm bảo hộ và liên quan đến điều trị có thể sẽ tăng lên. Ngoài ra, các quan chức y tế từ Bang Washington đến Delaware đã nhờ đến chính phủ liên bang để được tiếp cận mạng lưới các cơ sở lưu trữ cung cấp nguồn cung cấp khẩn cấp các loại dược phẩm và vật tư y tế có khả năng cứu sống chỉ được sử dụng trong trường hợp khẩn cấp về sức khỏe cộng đồng.
- Sau đó, kể từ tháng 4 năm 2020, chính quyền Trump đã đặt hàng 30.000 máy thở trị giá 489,4 triệu USD từ General Motors (GM) theo Đạo luật Sản xuất Quốc phòng. GM cũng đã thiết kế mẫu máy thở V+Pro như một bản nâng cấp cho mẫu máy thở do Ventec cung cấp nhằm tăng tốc và tối ưu hóa sản xuất.
- Hoa Kỳ đang mong đợi các nhà sản xuất quốc tế từ nhiều quốc gia khác nhau như Brazil, Mexico, Ấn Độ và Malaysia để thúc đẩy nhu cầu về vật tư cấp y tế. Tuy nhiên, cả nước nhận thấy nhu cầu về máy thở giảm trong bối cảnh số người chết vì virus Corona vượt quá 80.000. Điều này một phần là do thiếu nguồn cung và một phần là do các bác sĩ đã sử dụng máy thở như biện pháp cuối cùng.
- Các công ty hoạt động trong khu vực đã mở rộng năng lực sản xuất, chẳng hạn như Công ty 3M, dự kiến sẽ tăng sản lượng mặt nạ phòng độc N95 hàng tháng tại Hoa Kỳ lên 50 triệu vào tháng 6 năm 2020.
Tổng quan về ngành Sản phẩm An toàn Phòng ngừa COVID-19
Thị trường có tính củng cố cao và thị trường sẽ chứng kiến nhiều trường hợp mở rộng sản xuất cũng như những cải tiến nhằm giảm bớt cấu trúc thiết kế của máy thở và buồng cách ly. Xét về thiết bị bảo hộ, nguồn cung và xuất khẩu là dấu hiệu cho thấy sản xuất và thương mại tăng lên.
- Tháng 4 năm 2020 - 3M Ấn Độ, cung cấp các sản phẩm cho các phân khúc như chăm sóc sức khỏe, chăm sóc tại nhà và an toàn tại nơi làm việc trong nước, đã công bố tăng sản lượng mặt nạ phòng độc, nước rửa tay và khẩu trang phẫu thuật lên 35-40%
- Tháng 3 năm 2019 - Medtronic đã tăng cường sản xuất máy thở lên 40% và hơn thế nữa sau đợt bùng phát vi-rút Corona. Ngoài ra, để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của bệnh nhân và hệ thống chăm sóc sức khỏe, công ty đã tăng thêm ca sản xuất và đưa ra mô hình ca để đưa nhà máy hoạt động 24/7.
Dẫn đầu thị trường các sản phẩm an toàn phòng ngừa COVID-19
-
3M Company
-
Kimberly Clark Corporation
-
Dynarex corporation
-
Medtronic PLC
-
Koninklijke Philips N.V.
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Báo cáo Thị trường Sản phẩm An toàn Phòng ngừa COVID-19 - Mục lục
-
1. GIỚI THIỆU
-
1.1 Sản phẩm nghiên cứu
-
1.2 Giả định nghiên cứu
-
1.3 Phạm vi nghiên cứu
-
-
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
-
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
-
4.1 Tổng quan thị trường
-
4.2 Phân tích lực lượng của Porters 5
-
4.2.1 Mối đe dọa của những người mới
-
4.2.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
-
4.2.3 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
-
4.2.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
-
4.2.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh
-
-
4.3 Trình điều khiển thị trường
-
4.3.1 EXIM tăng của vật tư cấp y tế
-
4.3.2 Giảm thuế đối với thiết bị bảo hộ
-
-
4.4 Hạn chế thị trường
-
4.4.1 Cung cấp không đầy đủ các sản phẩm an toàn tạo ra áp lực về giá
-
-
-
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
-
5.1 Theo sản phẩm/loại thiết bị
-
5.1.1 Thiết bị đo nhiệt độ
-
5.1.1.1 Theo loại
-
5.1.1.1.1 Nhiệt kế hồng ngoại
-
5.1.1.1.2 Máy ảnh nhiệt
-
-
-
5.1.2 Máy thở
-
5.1.2.1 Theo loại
-
5.1.2.1.1 Máy thở xâm lấn/cơ học
-
5.1.2.1.2 Máy thở không xâm lấn
-
-
-
5.1.3 Buồng cách ly
-
5.1.4 Mặt nạ bảo vệ
-
5.1.4.1 Theo loại
-
5.1.4.1.1 Khẩu trang vải
-
5.1.4.1.2 Mặt nạ phẫu thuật
-
5.1.4.1.3 Mặt nạ phòng độc
-
5.1.4.1.3.1 Theo tiêu chuẩn bộ lọc
-
5.1.4.1.3.1.1 Lớp bộ lọc có trụ sở tại Hoa Kỳ
-
5.1.4.1.3.1.1.1 N-Dòng
-
5.1.4.1.3.1.1.2 P-Dòng
-
5.1.4.1.3.1.1.3 R-Dòng
-
-
5.1.4.1.3.1.2 Lớp lọc dựa trên châu Âu
-
5.1.4.1.3.1.2.1 FFP1
-
5.1.4.1.3.1.2.2 FFP2
-
5.1.4.1.3.1.2.3 FFP3
-
-
-
-
-
-
5.1.5 chất khử trùng
-
5.1.5.1 Theo định dạng
-
5.1.5.1.1 Gel
-
5.1.5.1.2 Bọt
-
5.1.5.1.3 Chất lỏng
-
5.1.5.1.4 Lau đi
-
5.1.5.1.5 Xịt nước
-
-
-
5.1.6 Găng tay
-
5.1.6.1 Theo loại vật liệu
-
5.1.6.1.1 Cao su
-
5.1.6.1.2 Poly(vinyl clorua)
-
5.1.6.1.3 Poly cloropren
-
5.1.6.1.4 nitrile
-
-
-
5.1.7 Áo choàng y tế (Quần yếm)
-
5.1.7.1 Theo loại
-
5.1.7.1.1 Sự cách ly
-
5.1.7.1.2 Phẫu thuật
-
-
5.1.7.2 Theo cách sử dụng
-
5.1.7.2.1 dùng một lần
-
5.1.7.2.2 Có thể tái sử dụng
-
-
-
5.1.8 Khác (Tấm che mặt, Kính bảo hộ, Mũ che đầu, Bao giày)
-
-
5.2 Địa lý
-
5.2.1 Bắc Mỹ
-
5.2.2 Châu Âu
-
5.2.3 Châu á Thái Bình Dương
-
5.2.4 Phần còn lại của thế giới
-
-
-
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
-
6.1 Hồ sơ công ty
-
6.1.1 3M Company
-
6.1.2 DUPONT de Nemours, Inc
-
6.1.3 Sterisets International BV
-
6.1.4 Microgen Hygiene Pvt. Ltd.
-
6.1.5 Medica Europe BV
-
6.1.6 Ansell Ltd
-
6.1.7 Dynarex Corporation
-
6.1.8 Shandong Yuyuan Latex Gloves Co., Ltd.
-
6.1.9 Shield Scientific
-
6.1.10 Guangzhou Pidegree Medical Technology Co., Ltd.
-
6.1.11 Kimberly Clark Corporation
-
6.1.12 Reckitt Benckiser Group PLC
-
6.1.13 Procter & Gamble (P&G) Company
-
6.1.14 Cardinal Health Inc.
-
6.1.15 Koninklijke Philips N.V.
-
6.1.16 Medtronic PLC
-
6.1.17 ResMed Inc.
-
6.1.18 HEYER Medical AG
-
6.1.19 Smiths Medical, Inc.
-
6.1.20 A&D Company, Limited
-
-
-
7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
Phân khúc ngành Sản phẩm An toàn Phòng ngừa COVID-19
Phạm vi của thị trường xem xét các sản phẩm và thiết bị liên quan đến bảo vệ/phòng ngừa và điều trị như máy thở, buồng cách ly, khẩu trang, chất khử trùng, v.v. Kết hợp với phân tích khu vực, báo cáo cung cấp cái nhìn sâu sắc về xuất khẩu, nhập khẩu, thuế quan, tình hình cung và cầu của các nhà sản xuất lớn trên từng loại sản phẩm.
Theo sản phẩm/loại thiết bị | ||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||
|
Địa lý | ||
| ||
| ||
| ||
|
Câu hỏi thường gặp về Nghiên cứu Thị trường Sản phẩm An toàn Phòng ngừa COVID-19
Quy mô Thị trường Sản phẩm An toàn và Phòng ngừa COVID-19 hiện tại là bao nhiêu?
Thị trường Sản phẩm An toàn và Phòng ngừa COVID-19 dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR là 7,20% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)
Ai là người đóng vai trò chính trong Thị trường Sản phẩm An toàn và Phòng ngừa COVID-19?
3M Company, Kimberly Clark Corporation, Dynarex corporation, Medtronic PLC, Koninklijke Philips N.V. là những công ty lớn hoạt động trong lĩnh vực Sản phẩm An toàn và Phòng ngừa COVID-19.
Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Sản phẩm An toàn và Phòng ngừa COVID-19?
Bắc Mỹ được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường Sản phẩm An toàn và Phòng ngừa COVID-19?
Năm 2024, Châu Á Thái Bình Dương chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Sản phẩm An toàn và Phòng ngừa COVID-19.
Thị trường Sản phẩm An toàn và Phòng ngừa COVID-19 này hoạt động trong những năm nào?
Báo cáo đề cập đến quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Sản phẩm An toàn và Phòng ngừa COVID-19 trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo Quy mô Thị trường Sản phẩm An toàn và Phòng ngừa COVID-19 trong các năm 2024, 2025, 2026 , 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành Sản phẩm An toàn và Phòng ngừa COVID-19
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Sản phẩm An toàn và Phòng ngừa COVID-19 năm 2024, do Mordor Intelligence™ Industry Report tạo ra. Phân tích Sản phẩm An toàn và Phòng ngừa COVID-19 bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.