Quy mô thị trường bột cùi dừa
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Quy Mô Thị Trường (2024) | USD 3.35 triệu |
Quy Mô Thị Trường (2029) | USD 4.17 triệu |
CAGR(2024 - 2029) | 4.43 % |
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất | Châu á Thái Bình Dương |
Thị Trường Lớn Nhất | Châu á Thái Bình Dương |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường bột cùi dừa
Quy mô Thị trường Bột cùi dừa ước tính đạt 3,35 triệu USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 4,17 triệu USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 4,43% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
- Cùi dừa là sản phẩm phụ của quá trình chiết xuất dầu dừa và chủ yếu được trồng ở các vùng ven biển. Do đó, Châu Á-Thái Bình Dương là khu vực lớn nhất trên thế giới liên quan đến thị trường bột dừa, vì sản lượng dừa ở các nước này nhiều hơn.
- Đại dịch toàn cầu, cùng với cuộc chiến Nga-Ukraine, đã làm hoạt động hậu cần trở nên tồi tệ hơn đáng kể và hạn chế sự sẵn có cũng như nguồn cung cấp nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, dẫn đến giá các mặt hàng này trên thị trường toàn cầu tăng vọt. Do đó, bột cùi dừa giàu protein (PECM) đang được Bộ Nông nghiệp đánh giá là nguồn thay thế khả thi cho thức ăn làm từ đậu nành nhập khẩu cho lợn và gia cầm. Nó mang lại những lợi ích và lợi ích to lớn cho các nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi, người chăn nuôi và người tiêu dùng thịt, đặc biệt là trong thời điểm giá lương thực cao như hiện nay.
- Trên toàn cầu, nhu cầu về các sản phẩm có nguồn gốc động vật như thịt, trứng và sữa ngày càng tăng so với các thực phẩm có nguồn gốc thực vật như ngũ cốc. Nhu cầu về các sản phẩm động vật này đòi hỏi các bữa ăn thay thế như bột dừa để thúc đẩy sản xuất, từ đó kích thích tăng trưởng bột dừa trên thị trường thức ăn chăn nuôi.
Xu hướng thị trường bột cùi dừa
Xu hướng ngày càng tăng đối với thực phẩm có nguồn gốc động vật
- Các sản phẩm thịt đang tăng trưởng nhanh chóng do mối lo ngại về sức khỏe và thu nhập khả dụng ngày càng tăng, đặc biệt là ở các nước đang phát triển như Ấn Độ và Brazil. Nhu cầu ngày càng tăng đối với các sản phẩm động vật và thịt chế biến đã tạo cơ hội cho các nhà sản xuất bột dừa tăng cường sử dụng vì nó làm tăng sản xuất protein động vật, tăng cường khả năng miễn dịch và nâng cao hiệu suất của động vật bằng cách ổn định hệ thống miễn dịch.
- Bột cùi dừa là sản phẩm phụ của quá trình chiết xuất dầu dừa từ cùi dừa khô. Nó là một thành phần thức ăn trong dinh dưỡng động vật do hàm lượng chất xơ và protein cao. Bột cùi dừa chứa khoảng 20% protein và là nguồn cung cấp các axit amin tốt như methionine và lysine, cần thiết cho sự phát triển của động vật.
- Khi được sử dụng trong thức ăn chăn nuôi, bã dừa có thể cải thiện khả năng tiêu hóa của các thành phần thức ăn khác và tăng hàm lượng protein tổng thể trong khẩu phần. Nó đã được chứng minh là nâng cao năng suất của vật nuôi bằng cách cải thiện lượng thức ăn ăn vào, tăng trọng và hiệu quả chuyển đổi thức ăn. Bột cùi dừa còn có thể giúp ổn định hệ thống miễn dịch và tăng cường khả năng miễn dịch của vật nuôi.
- Sự gia tăng nhu cầu về các sản phẩm động vật khác nhau, chẳng hạn như sữa, các sản phẩm từ sữa, các sản phẩm thịt, trứng và các mặt hàng phi thực phẩm khác, cũng dẫn đến sự gia tăng việc sử dụng các bữa ăn thay thế khác nhau, bao gồm cả bột cùi dừa, do đó thúc đẩy giá cơm dừa bữa ăn trong sự phát triển của thị trường thức ăn chăn nuôi. Việc sản xuất thịt liên quan đến thịt lợn và gia cầm có ý nghĩa quan trọng đối với thị trường bột cùi dừa vì lợn và gia cầm được cho ăn bột cùi dừa trên quy mô lớn vì nó làm tăng sản xuất protein và cung cấp khả năng miễn dịch cho động vật.
- Thịt lợn là loại thịt được tiêu thụ nhiều nhất trên thế giới, tiếp theo là thịt bò, thịt gia cầm, v.v. Mức tiêu thụ cao hơn là một trong những yếu tố chính thúc đẩy thị trường phụ gia thức ăn chăn nuôi, sau đó thúc đẩy thị trường bột dừa trong giai đoạn dự báo. Theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp (FAO), sản lượng thịt giảm nhẹ vào năm 2020 do COVID-19. Tuy nhiên, mức tiêu thụ cao hơn dự kiến sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng sản xuất thịt trên toàn thế giới.
Tăng tiêu thụ ở khu vực Châu Á – Thái Bình Dương
- Ngành thức ăn chăn nuôi là một trong những ngành phát triển nhanh nhất ở các quốc gia này nhờ cơ hội xuất khẩu và tiêu thụ thịt ngày càng tăng. Triển vọng tích cực của ngành trồng dừa và nhu cầu cao về thức ăn chăn nuôi từ ngành chăn nuôi mang lại cơ hội lớn cho các nhà sản xuất bột dừa.
- Bột dừa là thức ăn cho nhiều loại động vật, bao gồm ngựa, gia súc, cừu, gà, gà tây và lợn. Bột dừa có hàm lượng đạm cao, giúp tạo thịt ở động vật. Yếu tố này đã thúc đẩy việc sử dụng bữa ăn ở nhiều nước châu Á vì nơi đây có nhiều nước sản xuất thịt hơn. Điều này đã thúc đẩy việc sử dụng bã dừa ở khu vực này rất nhiều.
- Châu Á-Thái Bình Dương cũng có nhiều quốc gia sản xuất dừa trên toàn thế giới, điều này đã thúc đẩy việc sử dụng bột cùi dừa vì nó có thể có giá thấp hơn so với các khu vực khác. Năm 2021, Indonesia là quốc gia sản xuất dừa lớn nhất, với 17,16 triệu tấn.
Tin tức thị trường bột cùi dừa
- Tháng 1 năm 2023 Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp Papua New Guinea thực hiện ưu đãi về giá cùi dừa. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp Aiya Tambua đã công bố hỗ trợ giá mới cho nông dân trồng dừa hoặc dừa trong nước.
- Tháng 12 năm 2022 Chính phủ Ấn Độ tăng giá hỗ trợ tối thiểu (MSP) cho xay xát cùi dừa và cùi dừa cho mùa vụ 2023, tăng lần lượt là 3,3 USD (270 INR) và 9,05 USD (750 INR). Điều này dự kiến sẽ làm tăng sản lượng dừa, tương tự như năm trước.
Báo cáo thị trường bột cùi dừa - Mục lục
1. GIỚI THIỆU
1.1 Giả định nghiên cứu và định nghĩa thị trường
1.2 Phạm vi nghiên cứu
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
4.1 Tổng quan thị trường
4.2 Trình điều khiển thị trường
4.3 Hạn chế thị trường
4.4 Phân tích chuỗi giá trị/chuỗi cung ứng
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
5.1 Địa lý
5.1.1 Bắc Mỹ
5.1.1.1 Hoa Kỳ
5.1.1.1.1 Phân tích sản xuất
5.1.1.1.2 Phân tích tiêu thụ
5.1.1.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.1.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.1.1.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.1.2 Canada
5.1.1.2.1 Phân tích sản xuất
5.1.1.2.2 Phân tích tiêu thụ
5.1.1.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.1.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.1.2.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.1.3 México
5.1.1.3.1 Phân tích sản xuất
5.1.1.3.2 Phân tích tiêu thụ
5.1.1.3.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.1.3.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.1.3.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.2 Châu Âu
5.1.2.1 nước Đức
5.1.2.1.1 Phân tích sản xuất
5.1.2.1.2 Phân tích tiêu thụ
5.1.2.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.1.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.2.2 Vương quốc Anh
5.1.2.2.1 Phân tích sản xuất
5.1.2.2.2 Phân tích tiêu thụ
5.1.2.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.2.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.2.3 Pháp
5.1.2.3.1 Phân tích sản xuất
5.1.2.3.2 Phân tích tiêu thụ
5.1.2.3.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.3.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.3.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.2.4 Tây ban nha
5.1.2.4.1 Phân tích sản xuất
5.1.2.4.2 Phân tích tiêu thụ
5.1.2.4.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.4.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.4.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.3 Châu á Thái Bình Dương
5.1.3.1 Trung Quốc
5.1.3.1.1 Phân tích sản xuất
5.1.3.1.2 Phân tích tiêu thụ
5.1.3.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.1.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.3.2 Nhật Bản
5.1.3.2.1 Phân tích sản xuất
5.1.3.2.2 Phân tích tiêu thụ
5.1.3.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.2.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.3.3 Ấn Độ
5.1.3.3.1 Phân tích sản xuất
5.1.3.3.2 Phân tích tiêu thụ
5.1.3.3.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.3.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.3.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.3.4 Việt Nam
5.1.3.4.1 Phân tích sản xuất
5.1.3.4.2 Phân tích tiêu thụ
5.1.3.4.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.4.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.4.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.3.5 Châu Úc
5.1.3.5.1 Phân tích sản xuất
5.1.3.5.2 Phân tích tiêu thụ
5.1.3.5.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.5.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.5.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.4 Nam Mỹ
5.1.4.1 Brazil
5.1.4.1.1 Phân tích sản xuất
5.1.4.1.2 Phân tích tiêu thụ
5.1.4.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.4.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.4.1.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.4.2 Argentina
5.1.4.2.1 Phân tích sản xuất
5.1.4.2.2 Phân tích tiêu thụ
5.1.4.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.4.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.4.2.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.5 Trung Đông và Châu Phi
5.1.5.1 Nam Phi
5.1.5.1.1 Phân tích sản xuất
5.1.5.1.2 Phân tích tiêu thụ
5.1.5.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.5.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.5.1.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.5.2 Ai Cập
5.1.5.2.1 Phân tích sản xuất
5.1.5.2.2 Phân tích tiêu thụ
5.1.5.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.5.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.5.2.5 Phân tích xu hướng giá
6. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
Phân khúc ngành công nghiệp bột cùi dừa
Bột cùi dừa là thức ăn chăn nuôi 100% tự nhiên, có vị thơm ngọt cùng với hương dừa. Nó là hỗn hợp chứa 10-15% dầu dừa hoặc hàm lượng chất béo và được coi là thức ăn chăn nuôi có giá trị cao.
Thị trường bột dừa được phân chia theo địa lý thành Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á - Thái Bình Dương, Nam Mỹ và Châu Phi. Một phân tích chi tiết về sản xuất (khối lượng), tiêu thụ (giá trị và khối lượng), nhập khẩu (giá trị và khối lượng) và xuất khẩu (giá trị và khối lượng), cùng với giá cả, đã được cung cấp trong báo cáo.
Báo cáo đưa ra ước tính và dự báo thị trường về giá trị (USD) và khối lượng (tấn) cho các phân khúc nêu trên.
Địa lý | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường bữa ăn cùi dừa
Thị trường bột cùi dừa lớn đến mức nào?
Quy mô Thị trường Bột cùi dừa dự kiến sẽ đạt 3,35 triệu USD vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR là 4,43% để đạt 4,17 triệu USD vào năm 2029.
Quy mô thị trường bột cùi dừa hiện tại là bao nhiêu?
Vào năm 2024, quy mô Thị trường Bột cùi dừa dự kiến sẽ đạt 3,35 triệu USD.
Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Chợ Bột cùi dừa?
Châu Á Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường Bột cùi dừa?
Năm 2024, Châu Á Thái Bình Dương chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Bột cùi dừa.
Chợ cùi dừa này hoạt động trong những năm nào và quy mô thị trường vào năm 2023 là bao nhiêu?
Vào năm 2023, quy mô Thị trường Bột cùi dừa ước tính đạt 3,21 triệu USD. Báo cáo bao gồm quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Bột dừa trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Bột dừa trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành Bột cùi dừa
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Bột cùi dừa năm 2024 do Mordor Intelligence™ Industry Report tạo ra. Phân tích Bột cùi dừa bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.