Quy mô thị trường trung tâm dữ liệu Trung Quốc
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2017 - 2029 | |
Thể Tích Thị Trường (2024) | 2.32 nghìn MW | |
Market Volume (2029) | 3.35 nghìn MW | |
Tập Trung Thị Trường | Thấp | |
Chia sẻ lớn nhất theo loại cấp bậc | Cấp 3 | |
CAGR(2024 - 2029) | 7.64 % | |
Những người chơi chính |
||
|
||
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Phân tích thị trường trung tâm dữ liệu Trung Quốc
Quy mô Thị trường Trung tâm Dữ liệu Trung Quốc ước tính là 2,32 nghìn MW vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 3,35 nghìn MW vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 7,64% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Trung tâm dữ liệu cấp 3 chiếm thị phần đa số về khối lượng vào năm 2023, cấp 4 là phân khúc tăng trưởng nhanh nhất
- Các trung tâm dữ liệu cấp 3 được ưa thích nhất nhờ các tính năng như hỗ trợ tại chỗ, nguồn điện và dự phòng làm mát. Phân khúc này dự kiến sẽ tăng từ 1.115,1 MW vào năm 2022 lên 1.874 MW vào năm 2029 với tốc độ CAGR là 5,7%. Các trung tâm dữ liệu này chủ yếu được các công ty lựa chọn để lưu trữ và xử lý dữ liệu quan trọng trong kinh doanh nhằm phục vụ nhu cầu kinh doanh ngày càng tăng và khả năng mở rộng của họ. Có khoảng 110 trung tâm dữ liệu Cấp 3 trong nước và khoảng 37 trung tâm dữ liệu sắp ra mắt đang được xây dựng với thông số kỹ thuật Cấp 3.
- Các trung tâm dữ liệu cấp 4 được các doanh nghiệp lớn ưa thích tiếp theo do hiệu suất, thời gian ngừng hoạt động thấp hơn và thời gian hoạt động 99,99%. Những trung tâm dữ liệu này tương đối tốn kém; tuy nhiên, hiệu suất mà chúng mang lại vượt xa giá cả và hỗ trợ nhu cầu cạnh tranh và ngày càng tăng của các doanh nghiệp lớn. Vào năm 2022, cả nước có 7 trung tâm dữ liệu Cấp 4 thuộc sở hữu của Princeton Digital Group và SpaceDC Pte Ltd.
- Các trung tâm dữ liệu cấp 1 2 ít được ưu tiên nhất do thời gian ngừng hoạt động cao hơn, dự phòng nguồn điện và làm mát cũng như hỗ trợ từ xa tại chỗ. Vì các trung tâm dữ liệu này tương đối rẻ so với Cấp 3 và Cấp 4 nên các doanh nghiệp nhỏ và công ty khởi nghiệp thích chúng hơn. Vì các trung tâm dữ liệu Cấp 1 2 ít được ưu tiên nhất nên có thể thấy sự tăng trưởng trì trệ trong giai đoạn dự báo.
Xu hướng thị trường trung tâm dữ liệu Trung Quốc
- Việc tăng cường sử dụng đăng ký OTT và chơi game trên thiết bị di động cùng với sự thâm nhập của phương tiện truyền thông xã hội sẽ làm tăng thị trường trung tâm dữ liệu
- Tăng tỷ lệ thâm nhập của mạng 5G trong nước, thúc đẩy thị trường trung tâm dữ liệu
- Triển khai các tiêu chuẩn FTTH quốc gia trên toàn quốc, làm tăng nhu cầu về trung tâm dữ liệu ở Trung Quốc
Tổng quan về ngành trung tâm dữ liệu Trung Quốc
Thị trường Trung tâm Dữ liệu Trung Quốc bị phân mảnh, với 5 công ty hàng đầu chiếm 12,58%. Các công ty lớn trong thị trường này là China Telecom Corporation Ltd, Equinix, Inc., GLP Pte Limited, Keppel DC REIT Management Pte. Ltd. và Princeton Digital Group (sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái).
Dẫn đầu thị trường trung tâm dữ liệu Trung Quốc
China Telecom Corporation Ltd
Equinix, Inc.
GLP Pte Limited
Keppel DC REIT Management Pte. Ltd.
Princeton Digital Group
Other important companies include BDx Data Center Pte. Ltd., Chayora Ltd, Chindata Group Holdings Ltd., GDS Service Co. Ltd, Space DC Pte Ltd., Telehouse (KDDI Corporation), Zenlayer Inc.
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường trung tâm dữ liệu Trung Quốc
- Tháng 12 năm 2022 Edgeconnex đã ký kết hợp tác chiến lược với Chayora Ltd để cung cấp dịch vụ của mình tại Trung Quốc.
- Tháng 9 năm 2022 Chindata Group Holdings Ltd gần đây đã mua được 100 triệu Kwh năng lượng xanh bằng cách tham gia chuyển đổi năng lượng xanh trên toàn quốc Trung Quốc. Điều này sẽ giúp công ty giảm lượng khí thải carbon tới 94000 tấn.
- Tháng 6 năm 2022 Trung tâm dữ liệu Keppel Pte Ltd đã mua lại hai trung tâm dữ liệu ở Giang Môn và Quảng Đông từ Công ty TNHH phát triển Bluesea Quảng Đông.
Báo cáo thị trường trung tâm dữ liệu Trung Quốc - Mục lục
TÓM TẮT & KẾT QUẢ CHÍNH
BÁO CÁO ƯU ĐÃI
1. GIỚI THIỆU
1.1. Giả định nghiên cứu & Định nghĩa thị trường
1.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3. Phương pháp nghiên cứu
2. TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG
2.1. Khả năng tải CNTT
2.2. Không gian sàn nâng
2.3. Doanh thu colocation
2.4. Giá đỡ đã lắp đặt
2,5. Sử dụng không gian giá đỡ
2.6. Tuyến cáp ngầm
3. Xu hướng ngành chính
3.1. Người dùng điện thoại thông minh
3.2. Lưu lượng dữ liệu trên mỗi điện thoại thông minh
3.3. Tốc độ dữ liệu di động
3,4. Tốc độ dữ liệu băng thông rộng
3,5. Mạng kết nối cáp quang
3.6. Khung pháp lý
3.6.1. Trung Quốc
3,7. Phân tích chuỗi giá trị và kênh phân phối
4. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (BAO GỒM QUY MÔ THỊ TRƯỜNG VỀ KHỐI LƯỢNG, DỰ BÁO ĐẾN NĂM 2029 VÀ PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG TĂNG TRƯỞNG)
4.1. Điểm phát sóng
4.1.1. Bắc Kinh
4.1.2. Quảng Đông
4.1.3. Hà Bắc
4.1.4. Giang Tô
4.1.5. Thượng Hải
4.1.6. Phần còn lại của Trung Quốc
4.2. Kích thước trung tâm dữ liệu
4.2.1. Lớn
4.2.2. To lớn
4.2.3. Trung bình
4.2.4. Siêu cấp
4.2.5. Bé nhỏ
4.3. Loại cấp
4.3.1. Cấp 1 và 2
4.3.2. Cấp 3
4.3.3. Cấp 4
4.4. Hấp thụ
4.4.1. Không sử dụng
4.4.2. Đã sử dụng
4.4.2.1. Theo loại vị trí đặt máy chủ
4.4.2.1.1. Siêu tỷ lệ
4.4.2.1.2. Bán lẻ
4.4.2.1.3. Bán sỉ
4.4.2.2. Bởi người dùng cuối
4.4.2.2.1. BFSI
4.4.2.2.2. Đám mây
4.4.2.2.3. Thương mại điện tử
4.4.2.2.4. Chính phủ
4.4.2.2.5. Chế tạo
4.4.2.2.6. Truyền thông & Giải trí
4.4.2.2.7. Viễn thông
4.4.2.2.8. Người dùng cuối khác
5. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
5.1. Phân tích thị phần
5.2. Cảnh quan công ty
5.3. Hồ sơ công ty (bao gồm Tổng quan cấp độ toàn cầu, Tổng quan cấp độ thị trường, Phân khúc kinh doanh cốt lõi, Tài chính, Số lượng nhân viên, Thông tin chính, Xếp hạng thị trường, Thị phần, Sản phẩm và dịch vụ cũng như Phân tích những phát triển gần đây).
5.3.1. BDx Data Center Pte. Ltd.
5.3.2. Chayora Ltd
5.3.3. China Telecom Corporation Ltd
5.3.4. Chindata Group Holdings Ltd.
5.3.5. Equinix, Inc.
5.3.6. GDS Service Co. Ltd
5.3.7. GLP Pte Limited
5.3.8. Keppel DC REIT Management Pte. Ltd.
5.3.9. Princeton Digital Group
5.3.10. Space DC Pte Ltd.
5.3.11. Telehouse (KDDI Corporation)
5.3.12. Zenlayer Inc
5.4. DANH SÁCH CÔNG TY ĐƯỢC NGHIÊN CỨU
6. CÁC CÂU HỎI CHIẾN LƯỢC CHÍNH CHO CEO TRUNG TÂM DỮ LIỆU
7. RUỘT THỪA
7.1. Tổng quan toàn cầu
7.1.1. Tổng quan
7.1.2. Khung năm lực lượng của Porter
7.1.3. Phân tích chuỗi giá trị toàn cầu
7.1.4. Quy mô thị trường toàn cầu và DRO
7.2. Nguồn & Tài liệu tham khảo
7.3. Danh sách bảng & hình
7.4. Thông tin chi tiết chính
7,5. Gói dữ liệu
7,6. Bảng chú giải thuật ngữ
Danh sách Bảng & Hình ảnh
- Hình 1:
- KHỐI LƯỢNG TẢI CNTT, MW, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 2:
- KHỐI LƯỢNG DIỆN TÍCH SÀN NÂNG, SQ.FT. ('000), TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 3:
- GIÁ TRỊ DOANH THU THUẬN TIỆN, TRIỆU USD, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 4:
- SỐ LƯỢNG GIÁ LẮP ĐẶT, SỐ LƯỢNG, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 5:
- TỶ LỆ SỬ DỤNG KHÔNG GIAN RACK, %, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 6:
- SỐ NGƯỜI SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH, SỐ LƯỢNG, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 7:
- LƯU LƯỢNG DỮ LIỆU TRÊN ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH, GB, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 8:
- TỐC ĐỘ DỮ LIỆU DI ĐỘNG TRUNG BÌNH, MBPS, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 9:
- TỐC ĐỘ BĂNG RỘNG TRUNG BÌNH, MBPS, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 10:
- CHIỀU DÀI MẠNG KẾT NỐI SỢI, KIM, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 11:
- KHỐI LƯỢNG TẢI CNTT, MW, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 12:
- KHỐI LƯỢNG HOTSPOT, MW, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 13:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG HOTSPOT, %, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 14:
- QUY MÔ LƯỢNG HOTSPOT, MW, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 15:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG BẮC KINH, MW, HOTSPOT, %, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 16:
- QUY MÔ LƯỢNG HOTSPOT, MW, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 17:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG QUẢNG ĐÔNG, MW, HOTSPOT, %, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 18:
- QUY MÔ LƯỢNG HOTSPOT, MW, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 19:
- THÀNH PHẦN KHỐI LƯỢNG HEBEI, MW, HOTSPOT, %, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 20:
- QUY MÔ LƯỢNG HOTSPOT, MW, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 21:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG GIANG TÔ, MW, HOTSPOT, %, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 22:
- QUY MÔ LƯỢNG HOTSPOT, MW, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 23:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG THƯỢNG HẢI, MW, HOTSPOT, %, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 24:
- QUY MÔ LƯỢNG HOTSPOT, MW, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 25:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG Phần còn lại CỦA TRUNG QUỐC, MW, HOTSPOT, %, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 26:
- SỐ LƯỢNG QUY MÔ TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 27:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG QUY MÔ TRUNG TÂM DỮ LIỆU, %, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 28:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 29:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 30:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 31:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 32:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 33:
- SỐ LƯỢNG LOẠI BẬC, MW, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 34:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG LOẠI BẬC, %, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 35:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG LOẠI TIER, MW, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 36:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG LOẠI TIER, MW, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 37:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG LOẠI TIER, MW, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 38:
- KHỐI LƯỢNG HẤP DẪN, MW, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 39:
- TỶ LỆ HẤP DẪN, %, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 40:
- KÍCH THƯỚC HẤP DẪN, MW, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 41:
- KHỐI LƯỢNG LOẠI ĐẶT PHÒNG, MW, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 42:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG LOẠI ĐỊA ĐIỂM, %, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 43:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG LOẠI ĐẶT VỊ TRÍ, MW, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 44:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG LOẠI ĐẶT VỊ TRÍ, MW, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 45:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG LOẠI ĐẶT VỊ TRÍ, MW, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 46:
- SỐ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 47:
- TỶ LỆ SỐ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, %, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 48:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 49:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 50:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 51:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 52:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 53:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 54:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 55:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, TRUNG QUỐC, 2017 - 2029
- Hình 56:
- TỶ LỆ SỐ LƯỢNG NGƯỜI CHƠI LỚN, %, TRUNG QUỐC, 2022
Phân khúc ngành công nghiệp trung tâm dữ liệu Trung Quốc
Bắc Kinh, Quảng Đông, Hà Bắc, Giang Tô, Thượng Hải được Hotspot bao phủ thành các phân khúc. Lớn, Lớn, Trung bình, Mega, Nhỏ được bao phủ dưới dạng các phân đoạn theo Kích thước Trung tâm Dữ liệu. Cấp 1 và 2, Cấp 3, Cấp 4 được chia thành các phân khúc theo Loại Cấp. Không sử dụng, Đã sử dụng được bao gồm dưới dạng các phân đoạn theo Mức độ hấp thụ.
- Các trung tâm dữ liệu cấp 3 được ưa thích nhất nhờ các tính năng như hỗ trợ tại chỗ, nguồn điện và dự phòng làm mát. Phân khúc này dự kiến sẽ tăng từ 1.115,1 MW vào năm 2022 lên 1.874 MW vào năm 2029 với tốc độ CAGR là 5,7%. Các trung tâm dữ liệu này chủ yếu được các công ty lựa chọn để lưu trữ và xử lý dữ liệu quan trọng trong kinh doanh nhằm phục vụ nhu cầu kinh doanh ngày càng tăng và khả năng mở rộng của họ. Có khoảng 110 trung tâm dữ liệu Cấp 3 trong nước và khoảng 37 trung tâm dữ liệu sắp ra mắt đang được xây dựng với thông số kỹ thuật Cấp 3.
- Các trung tâm dữ liệu cấp 4 được các doanh nghiệp lớn ưa thích tiếp theo do hiệu suất, thời gian ngừng hoạt động thấp hơn và thời gian hoạt động 99,99%. Những trung tâm dữ liệu này tương đối tốn kém; tuy nhiên, hiệu suất mà chúng mang lại vượt xa giá cả và hỗ trợ nhu cầu cạnh tranh và ngày càng tăng của các doanh nghiệp lớn. Vào năm 2022, cả nước có 7 trung tâm dữ liệu Cấp 4 thuộc sở hữu của Princeton Digital Group và SpaceDC Pte Ltd.
- Các trung tâm dữ liệu cấp 1 2 ít được ưu tiên nhất do thời gian ngừng hoạt động cao hơn, dự phòng nguồn điện và làm mát cũng như hỗ trợ từ xa tại chỗ. Vì các trung tâm dữ liệu này tương đối rẻ so với Cấp 3 và Cấp 4 nên các doanh nghiệp nhỏ và công ty khởi nghiệp thích chúng hơn. Vì các trung tâm dữ liệu Cấp 1 2 ít được ưu tiên nhất nên có thể thấy sự tăng trưởng trì trệ trong giai đoạn dự báo.
Điểm phát sóng | |
Bắc Kinh | |
Quảng Đông | |
Hà Bắc | |
Giang Tô | |
Thượng Hải | |
Phần còn lại của Trung Quốc |
Kích thước trung tâm dữ liệu | |
Lớn | |
To lớn | |
Trung bình | |
Siêu cấp | |
Bé nhỏ |
Loại cấp | |
Cấp 1 và 2 | |
Cấp 3 | |
Cấp 4 |
Hấp thụ | |||||||||||||||||
Không sử dụng | |||||||||||||||||
|
Định nghĩa thị trường
- KHẢ NĂNG TẢI CNTT - Khả năng tải CNTT hoặc công suất lắp đặt đề cập đến lượng năng lượng tiêu thụ bởi các máy chủ và thiết bị mạng được đặt trong một giá đỡ được lắp đặt. Nó được đo bằng megawatt (MW).
- TỶ LỆ HẤP THỤ - Nó biểu thị mức độ mà công suất của trung tâm dữ liệu đã được cho thuê. Chẳng hạn, một DC 100 MW đã cho thuê 75 MW thì tỷ lệ hấp thụ sẽ là 75%. Nó còn được gọi là tỷ lệ sử dụng và công suất cho thuê.
- KHÔNG GIAN TẦNG NÂNG - Đó là một không gian được xây dựng trên cao trên sàn nhà. Khoảng trống giữa tầng ban đầu và tầng trên cao được sử dụng để bố trí hệ thống dây điện, hệ thống làm mát và các thiết bị khác của trung tâm dữ liệu. Sự sắp xếp này hỗ trợ trong việc có cơ sở hạ tầng đi dây và làm mát thích hợp. Nó được đo bằng feet vuông (ft^2).
- KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU - Kích thước trung tâm dữ liệu được phân chia dựa trên không gian sàn nâng được phân bổ cho các cơ sở của trung tâm dữ liệu. Mega DC - Số lượng Giá đỡ phải lớn hơn 9000 hoặc RFS (không gian sàn nâng) phải lớn hơn 225001 Sq. ft; DC lớn - Số lượng Giá đỡ phải nằm trong khoảng từ 9000 đến 3001 hoặc RFS phải nằm trong khoảng 225000 Sq. ft và 75001 Sq. ft; DC lớn - # của Giá đỡ phải nằm trong khoảng từ 3000 đến 801 hoặc RFS phải nằm trong khoảng 75000 Sq. ft và 20001 Sq. ft; DC trung bình của Giá đỡ phải nằm trong khoảng từ 800 đến 201 hoặc RFS phải nằm trong khoảng 20000 Sq. ft và 5001 Sq. ft; DC nhỏ - # của Giá đỡ phải nhỏ hơn 200 hoặc RFS phải nhỏ hơn 5000 Sq. ft.
- LOẠI CẤP - Theo Uptime Institute, các trung tâm dữ liệu được phân thành bốn cấp dựa trên mức độ thành thạo của thiết bị dự phòng trong cơ sở hạ tầng trung tâm dữ liệu. Trong phân khúc này, trung tâm dữ liệu được phân thành Cấp 1, Cấp 2, Cấp 3 và Cấp 4.
- LOẠI ĐẶT VỊ TRÍ - Phân khúc này được chia thành 3 loại là Dịch vụ Bán lẻ, Bán buôn và Dịch vụ Thuê vị trí siêu quy mô. Việc phân loại được thực hiện dựa trên lượng tải CNTT được cho khách hàng tiềm năng thuê. Dịch vụ colocation bán lẻ có công suất thuê dưới 250 kW; Dịch vụ colocation bán buôn có công suất cho thuê từ 251 kW đến 4 MW và dịch vụ colocation Hyperscale có công suất cho thuê trên 4 MW.
- Người tiêu dùng cuối cùng - Thị trường Trung tâm Dữ liệu hoạt động trên cơ sở B2B. BFSI, Chính phủ, Nhà khai thác đám mây, Truyền thông và Giải trí, Thương mại điện tử, Viễn thông và Sản xuất là những người tiêu dùng cuối cùng chính trên thị trường được nghiên cứu. Phạm vi này chỉ bao gồm các nhà khai thác dịch vụ colocation phục vụ cho quá trình số hóa ngày càng tăng của các ngành công nghiệp của người dùng cuối.
Phương Pháp Nghiên Cứu
Mordor Intelligence tuân theo phương pháp bốn bước trong tất cả các báo cáo của chúng tôi.
- Bước 1 Xác định các biến chính: Để xây dựng một phương pháp dự báo mạnh mẽ, các biến số và yếu tố được xác định ở Bước 1 được kiểm tra dựa trên các số liệu lịch sử có sẵn của thị trường. Thông qua một quá trình lặp đi lặp lại, các biến số cần thiết cho dự báo thị trường được thiết lập và mô hình được xây dựng trên cơ sở các biến số này.
- Bước 2 Xây dựng mô hình thị trường: Ước tính quy mô thị trường cho những năm dự báo là ở dạng danh nghĩa. Lạm phát không phải là một phần của việc định giá và giá bán trung bình (ASP) được giữ không đổi trong suốt thời gian dự báo ở mỗi quốc gia.
- Bước 3 Xác thực và hoàn thiện: Trong bước quan trọng này, tất cả các số liệu thị trường, biến số và nhận định của nhà phân tích đều được xác thực thông qua mạng lưới rộng khắp các chuyên gia nghiên cứu chính từ thị trường được nghiên cứu. Những người trả lời được lựa chọn theo các cấp độ và chức năng để tạo ra một bức tranh tổng thể về thị trường được nghiên cứu.
- Bước 4 Kết quả nghiên cứu: Báo cáo tổng hợp, nhiệm vụ tư vấn tùy chỉnh, cơ sở dữ liệu và nền tảng đăng ký