Quy mô thị trường mở rộng tế bào
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Năm Cơ Sở Để Ước Tính | 2023 |
CAGR | 15.10 % |
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất | Châu á Thái Bình Dương |
Thị Trường Lớn Nhất | Bắc Mỹ |
Tập Trung Thị Trường | Trung bình |
Những người chơi chính* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường mở rộng tế bào
Thị trường mở rộng tế bào sẽ cho thấy sự tăng trưởng nhanh chóng do tỷ lệ mắc các bệnh mãn tính ngày càng tăng, đầu tư của chính phủ cho nghiên cứu dựa trên tế bào và ngày càng tập trung vào RD cho các liệu pháp dựa trên tế bào.
Tỷ lệ mắc các bệnh mãn tính ngày càng tăng cùng với các hoạt động nghiên cứu dựa trên tế bào ngày càng tăng được coi là yếu tố chính thúc đẩy thị trường mở rộng tế bào. Bệnh tim mạch (CVD) là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trên toàn thế giới. Theo WHO, ước tính có khoảng 17,9 triệu người chết vì bệnh tim mạch vào năm 2016, chiếm 31% tổng số ca tử vong trên toàn cầu.
Tỷ lệ bệnh nhân ung thư ngày càng tăng dẫn đến lượng bệnh nhân lớn, tạo cơ hội cho các nhà sản xuất khai thác và tận dụng thị trường. Do đó, số ca mắc bệnh mãn tính dự kiến sẽ gia tăng trên thị trường chung. Hơn nữa, những tiến bộ công nghệ trong các thiết bị mở rộng tế bào và sự tăng trưởng đầu tư của chính phủ liên quan đến các vấn đề chăm sóc sức khỏe là những yếu tố thúc đẩy thị trường.
Xu hướng thị trường mở rộng tế bào
Hàng tiêu dùng dự kiến sẽ là phân khúc tăng trưởng lớn nhất trong thị trường mở rộng tế bào
Phân khúc hàng tiêu dùng chiếm thị phần lớn nhất trên thị trường và điều này chủ yếu là do nhu cầu cao trong quá trình sản xuất thuốc tái tạo và các hoạt động nghiên cứu về tế bào gốc ngày càng tăng ở các công ty dược phẩm sinh học. Ngoài ra còn có yêu cầu liên tục về thuốc thử mới của người dùng cuối để giúp tăng trưởng thị trường. Hơn nữa, nhận thức ngày càng tăng về các liệu pháp điều trị tiên tiến như y học cá nhân hóa cũng là một yếu tố thúc đẩy khác cho phân khúc này.
Bắc Mỹ được cho là dẫn đầu thị trường mở rộng di động
Tỷ lệ mắc các bệnh mãn tính và bệnh liên quan đến tế bào ngày càng tăng cũng như dân số lão khoa ngày càng tăng là những yếu tố chính thúc đẩy thị trường chung ở khu vực này. Sự đầu tư ngày càng tăng của các công ty cũng như chính phủ cho nghiên cứu mở rộng tế bào cũng là một yếu tố thúc đẩy thị trường ở khu vực này.
Châu Á Thái Bình Dương sẵn sàng phát triển nhờ các ngành công nghiệp công nghệ sinh học và dược phẩm sinh học đang mở rộng nhanh chóng, tăng đầu tư của chính phủ cho nghiên cứu ung thư và tế bào gốc cũng như sự tập trung ngày càng tăng của các công ty nổi bật vào các thị trường mới nổi.
Tổng quan về ngành mở rộng tế bào
Đã có sự hiện diện của một số lượng đáng kể các công ty chủ yếu tập trung vào các thỏa thuận và mở rộng để tăng cường hoạt động kinh doanh của mình. Có nhiều doanh nghiệp thành lập khác nhau đang áp dụng nhiều chiến lược tăng trưởng hữu cơ và vô cơ để tăng thị phần của họ. Ra mắt sản phẩm mới, sáp nhập và mua lại, hợp tác và hợp tác là những chiến lược quan trọng được các công ty này thực hiện để tăng trưởng bền vững.
Dẫn đầu thị trường mở rộng tế bào
-
Thermo Fisher Scientific, Inc.
-
Becton, Dickinson and Company
-
Terumo BCT
-
Merck KGaA
-
GE Healthcare
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Báo cáo thị trường mở rộng tế bào - Mục lục
-
1. GIỚI THIỆU
-
1.1 Sản phẩm nghiên cứu
-
1.2 Giả định nghiên cứu
-
1.3 Phạm vi nghiên cứu
-
-
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
-
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
-
4.1 Tổng quan thị trường
-
4.2 Trình điều khiển thị trường
-
4.2.1 Gia tăng tỷ lệ mắc các bệnh mãn tính
-
4.2.2 Đầu tư của Chính phủ cho nghiên cứu dựa trên tế bào
-
4.2.3 Tăng cường tập trung vào R&D cho các liệu pháp dựa trên tế bào
-
-
4.3 Hạn chế thị trường
-
4.3.1 Mối quan tâm về đạo đức liên quan đến nghiên cứu sinh học tế bào
-
-
4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
-
4.4.1 Mối đe dọa của những người mới
-
4.4.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
-
4.4.3 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
-
4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
-
4.4.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh
-
-
-
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
-
5.1 Theo sản phẩm
-
5.1.1 Vật tư tiêu hao
-
5.1.2 Thuốc thử, môi trường và huyết thanh
-
5.1.3 Đồ dùng một lần
-
5.1.4 Dụng cụ
-
5.1.4.1 Thiết bị hỗ trợ mở rộng tế bào
-
5.1.4.2 Lò phản ứng sinh học
-
5.1.4.3 Hệ thống mở rộng tế bào tự động
-
-
-
5.2 Theo loại tế bào
-
5.2.1 Tế bào người
-
5.2.2 Tế bào động vật
-
-
5.3 Theo ứng dụng
-
5.3.1 Nghiên cứu Y học tái tạo và Tế bào gốc
-
5.3.2 Nghiên cứu dựa trên tế bào và ung thư
-
5.3.3 Ứng dụng khác
-
-
5.4 Bởi người dùng cuối
-
5.4.1 Công ty công nghệ sinh học & dược phẩm sinh học
-
5.4.2 Viện Nghiên cứu
-
5.4.3 Người khác
-
-
5.5 Địa lý
-
5.5.1 Bắc Mỹ
-
5.5.1.1 Hoa Kỳ
-
5.5.1.2 Canada
-
5.5.1.3 México
-
-
5.5.2 Châu Âu
-
5.5.2.1 nước Đức
-
5.5.2.2 Vương quốc Anh
-
5.5.2.3 Pháp
-
5.5.2.4 Nước Ý
-
5.5.2.5 Tây ban nha
-
5.5.2.6 Phần còn lại của châu Âu
-
-
5.5.3 Châu á Thái Bình Dương
-
5.5.3.1 Trung Quốc
-
5.5.3.2 Nhật Bản
-
5.5.3.3 Ấn Độ
-
5.5.3.4 Châu Úc
-
5.5.3.5 Hàn Quốc
-
5.5.3.6 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
-
-
5.5.4 Trung Đông và Châu Phi
-
5.5.4.1 GCC
-
5.5.4.2 Nam Phi
-
5.5.4.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
-
-
5.5.5 Nam Mỹ
-
5.5.5.1 Brazil
-
5.5.5.2 Argentina
-
5.5.5.3 Phần còn lại của Nam Mỹ
-
-
-
-
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
-
6.1 Hồ sơ công ty
-
6.1.1 Thermo Fisher Scientific, Inc.
-
6.1.2 Becton, Dickinson and Company
-
6.1.3 Terumo BCT
-
6.1.4 Merck KGaA
-
6.1.5 Beckman Coulter Inc. (Subsidiary of Danaher Corporation)
-
6.1.6 Miltenyi Biotec
-
6.1.7 Lonza Group LTD.
-
6.1.8 Stemcell Technologies, Inc.
-
6.1.9 GE Healthcare
-
6.1.10 Takara Bio Inc.
-
-
-
7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
Phân khúc ngành mở rộng tế bào
Theo phạm vi của báo cáo, việc mở rộng tế bào liên quan đến việc sản xuất các tế bào con phát sinh từ một tế bào duy nhất. Quá trình này được sử dụng trong phát triển trị liệu, sàng lọc thuốc và nghiên cứu tế bào ở cấp độ vi mô. Hiện nay, việc mở rộng tế bào được sử dụng rộng rãi để cải thiện việc cấy ghép và điều trị các bệnh khác nhau như viêm khớp dạng thấp, tiểu đường và các bệnh khác. Việc mở rộng tế bào cũng đảm bảo đơn giản hóa nhiệm vụ tổng thể và giảm các nhiệm vụ thủ công tốn nhiều công sức liên quan đến quy trình.
Theo sản phẩm | ||||||||
| ||||||||
| ||||||||
| ||||||||
|
Theo loại tế bào | ||
| ||
|
Theo ứng dụng | ||
| ||
| ||
|
Bởi người dùng cuối | ||
| ||
| ||
|
Địa lý | ||||||||||||||
| ||||||||||||||
| ||||||||||||||
| ||||||||||||||
| ||||||||||||||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường mở rộng tế bào
Quy mô Thị trường Mở rộng Di động hiện tại là bao nhiêu?
Thị trường mở rộng tế bào dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR là 15,10% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)
Ai là người chơi chính trong Thị trường mở rộng tế bào?
Thermo Fisher Scientific, Inc., Becton, Dickinson and Company, Terumo BCT, Merck KGaA, GE Healthcare là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường mở rộng tế bào.
Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường mở rộng tế bào?
Châu Á Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường mở rộng tế bào?
Vào năm 2024, Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường mở rộng di động.
Thị trường mở rộng tế bào này bao gồm những năm nào?
Báo cáo đề cập đến quy mô thị trường lịch sử của Thị trường mở rộng tế bào trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường mở rộng tế bào trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành mở rộng tế bào
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Mở rộng tế bào năm 2024, được tạo bởi Báo cáo Công nghiệp Mordor Intelligence™. Phân tích mở rộng tế bào bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.