Phân tích quy mô và thị phần thị trường trị liệu ung thư - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Báo cáo bao gồm những hiểu biết sâu sắc về thị trường hóa trị liệu toàn cầu và được phân chia theo Loại trị liệu (Hóa trị, Trị liệu nhắm mục tiêu, Liệu pháp miễn dịch, Liệu pháp nội tiết và các loại trị liệu khác), Loại ung thư (Ung thư máu, Ung thư vú, Ung thư tuyến tiền liệt, Ung thư đường tiêu hóa, Ung thư phụ khoa, Hô hấp/ Ung thư phổi và các loại ung thư khác), Người dùng cuối (Bệnh viện, Phòng khám chuyên khoa, Trung tâm trị liệu ung thư và xạ trị) và Địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á-Thái Bình Dương, Trung Đông, Châu Phi và Nam Mỹ).

Phân tích quy mô và thị phần thị trường trị liệu ung thư - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Quy mô thị trường trị liệu ung thư

quy mô thị trường điều trị ung thư
Giai Đoạn Nghiên Cứu 2019 - 2029
Năm Cơ Sở Để Ước Tính 2023
CAGR 9.15 %
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất Châu á Thái Bình Dương
Thị Trường Lớn Nhất Bắc Mỹ
Tập Trung Thị Trường Trung bình

Các bên chính

thị trường trị liệu ung thư Người chơi chính

* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào

Phân tích thị trường trị liệu ung thư

Thị trường điều trị ung thư toàn cầu được định giá khoảng 158 tỷ USD vào năm 2020 và dự kiến ​​sẽ đạt doanh thu 268 tỷ USD vào năm 2026, với tốc độ CAGR là 9,15% trong giai đoạn dự báo.

Đại dịch COVID-19 đã ảnh hưởng đến hệ thống chăm sóc sức khỏe trên toàn cầu và cũng có tác động đáng kể đến thị trường điều trị ung thư. Theo bài báo đăng trên Cancer Connect 2020, các bác sĩ từ Viện Ung thư Dana Farber đã xác định rằng trong đại dịch COVID-19, tỷ lệ chẩn đoán sáu loại ung thư phổ biến nhất - vú, đại trực tràng, phổi, tuyến tụy đã giảm 46%. ung thư dạ dày, thực quản. Ngoài ra, Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh (CDC) và nhiều tổ chức y tế chuyên nghiệp khuyến nghị nên hoãn lại việc sàng lọc ung thư và các dịch vụ phòng ngừa sức khỏe khác, cùng với các cuộc phẫu thuật tự chọn, trừ khi rủi ro vượt quá lợi ích và để đảm bảo cơ sở hạ tầng bệnh viện cho việc điều trị. của bệnh nhân Covid-19. Do đó, đại dịch COVID-19 đã tác động đến thị trường điều trị ung thư. Tuy nhiên, tình hình dự kiến ​​sẽ dần được cải thiện.

Thị trường trị liệu ung thư toàn cầu ước tính sẽ đạt tốc độ CAGR là 9,15% trong giai đoạn dự báo. Các yếu tố thúc đẩy tăng trưởng thị trường bao gồm các chương trình hỗ trợ bệnh nhân (PAP) ngày càng tăng, các sáng kiến ​​​​của chính phủ nâng cao nhận thức về bệnh ung thư, tỷ lệ mắc bệnh ung thư ngày càng tăng trên toàn thế giới và các sáng kiến ​​​​RD mạnh mẽ từ những người chơi chính, cùng với nhu cầu ngày càng tăng về thuốc cá nhân hóa.

Theo tờ thông tin Globocan 2020, ước tính có khoảng 19.292.789 trường hợp ung thư mới được chẩn đoán trên toàn thế giới, với gần 9.958.133 trường hợp tử vong do ung thư trên toàn cầu. Ngoài ra, theo ước tính của Cơ quan Nghiên cứu Ung thư Quốc tế (IARC), đến năm 2040, gánh nặng ung thư toàn cầu dự kiến ​​sẽ tăng lên 27,5 triệu ca ung thư mới và 16,3 triệu ca tử vong trên toàn thế giới. Tỷ lệ mắc bệnh ung thư ngày càng tăng dự kiến ​​sẽ thúc đẩy nhu cầu về các liệu pháp điều trị ung thư tiên tiến để điều trị hiệu quả cho bệnh nhân. Do đó, với các yếu tố nói trên, thị trường trị liệu ung thư dự kiến ​​​​sẽ chứng kiến ​​​​sự tăng trưởng vượt bậc trong giai đoạn dự báo.

Tổng quan về ngành trị liệu ung thư

Thị trường điều trị ung thư có tính cạnh tranh cao và bao gồm một số người chơi chính. Về thị phần, một số công ty lớn hiện đang chiếm lĩnh thị trường. Các công ty, cụ thể là Amgen Inc., AstraZeneca plc, Bayer AG, Bristol-Myers Squibb Company, Pfizer Inc, Novartis AG, và Johnson and Johnson, nắm giữ cổ phần đáng kể trong thị trường trị liệu ung thư. Các liên minh chiến lược và sự đầu tư ngày càng tăng vào nghiên cứu về ung thư của những người chơi chủ chốt giúp đảm bảo vị thế và sự hiện diện của họ trên toàn thế giới. Ví dụ, vào tháng 1 năm 2019, GlaxoSmithKline PLC đã mua lại TESARO Inc., một công ty dược phẩm sinh học chuyên về ung thư, dẫn đến việc mở rộng hệ thống của GSK và khả năng thương mại trong lĩnh vực ung thư.

Dẫn đầu thị trường trị liệu ung thư

  1. Amgen Inc.

  2. AstraZeneca PLC

  3. Bayer AG

  4. Johnson and Johnson

  5. Merck & Co. Inc.

  6. * Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Amgen Inc, AstraZeneca PLC, Bayer AG, Johnson và Johnson, Merck Co.Inc.
Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống mẫu

Tin tức thị trường trị liệu ung thư

Vào tháng 5 năm 2021, LUMAKRAS (sotorasib) của Amgen đã được Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) tiến triển cục bộ hoặc di căn KRAS G12C.

Vào tháng 5 năm 2021, Cadila Healthcare đã ra mắt Trastuzumab Emtansine, một trong những thuốc tương tự sinh học Liên hợp thuốc kháng thể (ADC) đầu tiên để điều trị cả ung thư vú dương tính với HER2 giai đoạn sớm và giai đoạn tiến triển.

Báo cáo thị trường trị liệu ung thư - Mục lục

1. GIỚI THIỆU

  • 1.1 Giả định nghiên cứu và định nghĩa thị trường
  • 1.2 Phạm vi nghiên cứu

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT TÓM TẮT

4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG

  • 4.1 Tổng quan thị trường
  • 4.2 Trình điều khiển thị trường
    • 4.2.1 Gia tăng các Chương trình Hỗ trợ Bệnh nhân (PAP) và Gia tăng Nhu cầu về Y học Cá nhân hóa
    • 4.2.2 Các sáng kiến ​​ngày càng tăng của Chính phủ nhằm nâng cao nhận thức về bệnh ung thư
    • 4.2.3 Tỷ lệ mắc bệnh ung thư ngày càng tăng trên toàn thế giới
    • 4.2.4 Sáng kiến ​​R&D mạnh mẽ từ những người chơi chính
  • 4.3 Hạn chế thị trường
    • 4.3.1 Biến động trong chính sách hoàn trả
    • 4.3.2 Chi phí điều trị ung thư cao
  • 4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
    • 4.4.1 Mối đe dọa của những người mới
    • 4.4.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
    • 4.4.3 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
    • 4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
    • 4.4.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh

5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG

  • 5.1 Loại trị liệu
    • 5.1.1 Hóa trị
    • 5.1.2 Liệu pháp nhắm mục tiêu
    • 5.1.3 Liệu pháp miễn dịch
    • 5.1.4 Liệu pháp nội tiết tố
    • 5.1.5 Các loại điều trị khác
  • 5.2 Loại ung thư
    • 5.2.1 Ung thư máu
    • 5.2.2 Ung thư vú
    • 5.2.3 Ung thư tuyến tiền liệt
    • 5.2.4 Ung thư đường tiêu hóa
    • 5.2.5 Ung thư phụ khoa
    • 5.2.6 Ung thư hô hấp/phổi
    • 5.2.7 Các loại ung thư khác
  • 5.3 Người dùng cuối
    • 5.3.1 Bệnh viện
    • 5.3.2 Phòng khám chuyên khoa
    • 5.3.3 Trung tâm trị liệu ung thư và xạ trị
  • 5.4 Địa lý
    • 5.4.1 Bắc Mỹ
    • 5.4.1.1 Hoa Kỳ (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)
    • 5.4.1.2 Canada (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)
    • 5.4.1.3 Mexico (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)
    • 5.4.2 Châu Âu
    • 5.4.2.1 Đức (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)
    • 5.4.2.2 Vương quốc Anh (Theo loại trị liệu, Theo loại ung thư và Theo người dùng cuối)
    • 5.4.2.3 Pháp (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)
    • 5.4.2.4 Ý (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)
    • 5.4.2.5 Tây Ban Nha (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)
    • 5.4.2.6 Phần còn lại của Châu Âu (Theo loại trị liệu, Theo loại ung thư và Theo người dùng cuối)
    • 5.4.3 Châu á Thái Bình Dương
    • 5.4.3.1 Trung Quốc (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)
    • 5.4.3.2 Nhật Bản (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)
    • 5.4.3.3 Ấn Độ (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)
    • 5.4.3.4 Úc (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)
    • 5.4.3.5 Hàn Quốc (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)
    • 5.4.3.6 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)
    • 5.4.4 Trung Đông và Châu Phi
    • 5.4.4.1 GCC (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)
    • 5.4.4.2 Nam Phi (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)
    • 5.4.4.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)
    • 5.4.5 Nam Mỹ
    • 5.4.5.1 Brazil (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)
    • 5.4.5.2 Argentina (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)
    • 5.4.5.3 Phần còn lại của Nam Mỹ (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)

6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

  • 6.1 Hồ sơ công ty
    • 6.1.1 Amgen Inc.
    • 6.1.2 Astrazeneca PLC
    • 6.1.3 Bayer AG
    • 6.1.4 Johnson and Johnson
    • 6.1.5 Merck & Co. Inc.
    • 6.1.6 F.Hoffmann-La Roche AG
    • 6.1.7 Eli Lilly and Company
    • 6.1.8 Novartis AG
    • 6.1.9 Pfizer Inc.
    • 6.1.10 Abbvie Inc.
    • 6.1.11 Astellas Pharma Inc.
    • 6.1.12 Celgene Corporation
    • 6.1.13 GlaxoSmithKline PLC
    • 6.1.14 Takeda Pharmaceutical Company Ltd
    • 6.1.15 Bristol Myers Squibb Company
    • 6.1.16 Gilead Sciences Inc. (Kite Pharma)
    • 6.1.17 Ziopharm Oncology Inc.
    • 6.1.18 Celldex Therapeutics Inc.

7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI

** Tùy thuộc vào Tình Trạng Sẵn Có
Bạn có thể mua các phần của Báo cáo này. Kiểm tra giá cho các phần cụ thể
Nhận Báo Giá Thanh Lý Ngay

Phân khúc ngành trị liệu ung thư

Theo phạm vi của báo cáo, liệu pháp điều trị ung thư là các loại thuốc ngăn chặn sự phát triển và lan rộng của ung thư bằng cách can thiệp vào các phân tử cụ thể, chẳng hạn như DNA hoặc protein, có liên quan đến sự phát triển hoặc mở rộng của tế bào ung thư. Những liệu pháp này bao gồm phẫu thuật, xạ trị, hóa trị, liệu pháp miễn dịch, v.v. Thị trường trị liệu ung thư được phân chia theo loại trị liệu, loại ung thư, người dùng cuối và địa lý. Theo loại trị liệu, thị trường được chia thành hóa trị, liệu pháp nhắm mục tiêu, liệu pháp miễn dịch, liệu pháp hormone và các loại trị liệu khác. Theo loại ung thư, thị trường được phân thành ung thư máu, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư đường tiêu hóa, ung thư phụ khoa, ung thư hô hấp/phổi và các loại ung thư khác. Theo người dùng cuối, thị trường được phân chia thành các bệnh viện, phòng khám chuyên khoa và trung tâm trị liệu ung thư và xạ trị. Theo địa lý, thị trường được phân chia thành Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á - Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi và Nam Mỹ. Báo cáo đưa ra giá trị (tính bằng triệu USD) cho các phân khúc trên.

Loại trị liệu Hóa trị
Liệu pháp nhắm mục tiêu
Liệu pháp miễn dịch
Liệu pháp nội tiết tố
Các loại điều trị khác
Loại ung thư Ung thư máu
Ung thư vú
Ung thư tuyến tiền liệt
Ung thư đường tiêu hóa
Ung thư phụ khoa
Ung thư hô hấp/phổi
Các loại ung thư khác
Người dùng cuối Bệnh viện
Phòng khám chuyên khoa
Trung tâm trị liệu ung thư và xạ trị
Địa lý Bắc Mỹ Hoa Kỳ (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)
Canada (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)
Mexico (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)
Địa lý Châu Âu Đức (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)
Vương quốc Anh (Theo loại trị liệu, Theo loại ung thư và Theo người dùng cuối)
Pháp (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)
Ý (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)
Tây Ban Nha (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)
Phần còn lại của Châu Âu (Theo loại trị liệu, Theo loại ung thư và Theo người dùng cuối)
Địa lý Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)
Nhật Bản (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)
Ấn Độ (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)
Úc (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)
Hàn Quốc (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)
Địa lý Trung Đông và Châu Phi GCC (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)
Nam Phi (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)
Địa lý Nam Mỹ Brazil (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)
Argentina (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)
Phần còn lại của Nam Mỹ (Theo loại trị liệu, theo loại ung thư và theo người dùng cuối)
Cần một khu vực hoặc phân khúc khác?
Tùy chỉnh ngay

Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường trị liệu ung thư

Quy mô thị trường trị liệu ung thư toàn cầu hiện nay là bao nhiêu?

Thị trường Trị liệu Ung thư Toàn cầu dự kiến ​​​​sẽ đạt tốc độ CAGR là 9,15% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)

Ai là người đóng vai trò chủ chốt trong Thị trường Trị liệu Ung thư Toàn cầu?

Amgen Inc., AstraZeneca PLC, Bayer AG, Johnson and Johnson, Merck & Co. Inc. là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Trị liệu Ung thư Toàn cầu.

Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Trị liệu Ung thư Toàn cầu?

Châu Á Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường Trị liệu Ung thư Toàn cầu?

Năm 2024, Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Trị liệu Ung thư Toàn cầu.

Thị trường trị liệu ung thư toàn cầu này bao gồm những năm nào?

Báo cáo đề cập đến quy mô lịch sử Thị trường Trị liệu Ung thư Toàn cầu trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Trị liệu Ung thư Toàn cầu trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.

Báo cáo ngành điều trị ung thư

Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu Điều trị Ung thư năm 2024, do Mordor Intelligence™ Industry Reports tạo ra. Phân tích Trị liệu Ung thư bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.