Quy mô thị trường trung tâm dữ liệu Brazil
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2017 - 2029 | |
Thể Tích Thị Trường (2024) | 0.74 nghìn MW | |
Market Volume (2029) | 1.21 nghìn MW | |
Tập Trung Thị Trường | Trung bình | |
Chia sẻ lớn nhất theo loại cấp bậc | Cấp 3 | |
CAGR(2024 - 2029) | 10.17 % | |
Tăng trưởng nhanh nhất theo loại cấp bậc | Cấp 1 và 2 | |
Những người chơi chính |
||
|
||
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Phân tích thị trường trung tâm dữ liệu Brazil
Quy mô Thị trường Trung tâm Dữ liệu Brazil ước tính là 0,74 nghìn MW vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 1,21 nghìn MW vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 10,17% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Trung tâm dữ liệu cấp 3 chiếm thị phần lớn trong năm 2023, cấp 4 tăng trưởng nhanh nhất trong giai đoạn dự báo
- Công suất của trung tâm dữ liệu cấp 3 đạt 383,3 MW vào năm 2022 và dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR là 7,91%, vượt 699,9 MW vào năm 2029. Mặt khác, phân khúc trung tâm dữ liệu cấp 4 được dự đoán sẽ tăng trưởng và đạt tốc độ CAGR là 22,12% để đạt công suất 470 MW vào năm 2029.
- Các cơ sở cấp 1 2 dự kiến sẽ giảm dần nhu cầu và giảm tốc độ tăng trưởng trong những năm tới. Các cơ sở cấp 1 2 dự kiến sẽ chiếm thị phần gần 22,5% vào năm 2029 với mức tăng trưởng tối thiểu. Đây là kết quả của việc mất điện kéo dài và không nhất quán. Hầu hết người dùng cuối cùng sẽ chuyển sang cơ sở cấp 3 và 4, nắm giữ lần lượt 36% và 41,5% thị phần do nhu cầu lưu trữ, xử lý và phân tích dữ liệu tăng lên.
- Khu vực BFSI của nền kinh tế đang mở rộng. Ngân hàng Trung ương Brazil khuyến khích các sáng kiến nhằm tăng mức độ áp dụng ngân hàng mở. Vì vậy, cơ hội về ngân hàng điện tử và thương mại điện tử ngày càng gia tăng trên thị trường. Chẳng hạn, đầu tư vào các công ty fintech của Brazil đã tăng từ 546 triệu USD năm 2018 lên 1200 triệu USD vào năm 2021. Những trường hợp trên đảm bảo sự phát triển của các trung tâm dữ liệu tại thị trường Brazil. Điều này đòi hỏi phải xây dựng các cơ sở bán buôn và siêu quy mô, có yêu cầu cấp 3 và 4 và được thúc đẩy bởi nhu cầu ngày càng tăng về ngân hàng điện tử và giao dịch trực tuyến.
- Ngoài ra, các trung tâm dữ liệu cấp 4 dự kiến sẽ mở rộng đáng kể trong tương lai. Điều này là do ngày càng có nhiều doanh nghiệp cung cấp dịch vụ dựa trên đám mây, điều này khiến nhiều công ty xây dựng cơ sở vật chất để cung cấp không gian colocation với công nghệ tốt nhất.
Xu hướng thị trường trung tâm dữ liệu Brazil
- Việc áp dụng nhanh chóng mạng 5G, tính khả dụng của 5G thương mại ở băng tần 3,5 GHz và dân số Internet ngày càng tăng thúc đẩy tăng trưởng thị trường
- Người dân trên toàn quốc ngày càng phụ thuộc vào internet cho các dịch vụ ngân hàng, kinh doanh và viễn thông, đồng thời số lượng thuê bao FTTH ngày càng tăng trên toàn khu vực thúc đẩy tăng trưởng thị trường
- Số thuê bao băng thông rộng cố định tăng, Chiến lược đầu tư và sự phát triển của mạng cáp quang trên toàn quốc thúc đẩy tăng trưởng thị trường
Tổng quan về ngành trung tâm dữ liệu Brazil
Thị trường Trung tâm Dữ liệu Brazil được củng cố vừa phải, với năm công ty hàng đầu chiếm 42,13%. Các công ty lớn trong thị trường này là Ascenty (Digital Realty Trust, Inc.), HostDime Global Corp., Lumen Technologies, Inc., ODATA (Patria Investments Ltd.) và Terremark (Verizon) (được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái).
Dẫn đầu thị trường trung tâm dữ liệu Brazil
Ascenty (Digital Realty Trust, Inc.)
HostDime Global Corp.
Lumen Technologies, Inc.
ODATA (Patria Investments Ltd.)
Terremark (Verizon)
Other important companies include DC MATRIX INTERNET LTDA, EdgeUno, INC., Equinix, Inc., Link Datacenter (GPX), NABIAX, Quantico Data Center, Scala Data Centers.
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường trung tâm dữ liệu Brazil
- Tháng 11 năm 2022 Ascenty sẽ đầu tư 1,5 tỷ R$ (290 triệu USD) vào việc xây dựng 5 trung tâm dữ liệu mới ở Nam Mỹ. Vị trí của các trung tâm dữ liệu sẽ là Brazil, Chile và Colombia.
- Tháng 10 năm 2022 Tại So Paulo, Brazil, Equinix đã mở một trung tâm dữ liệu siêu quy mô hoàn toàn mới. Cơ sở SP5x mới, nằm ở Santana de Parnaba gần trung tâm dữ liệu SP3 IBX của tổ chức, có công suất khoảng 5MW trong giai đoạn đầu. Sau khi hoàn thành các giai đoạn, trung tâm dữ liệu sẽ có tổng công suất là 14,4MW. Theo doanh nghiệp, họ có kế hoạch chi tổng cộng 116,4 triệu USD cho cơ sở này.
- Tháng 8 năm 2022 Tại So Paulo của Brazil, Trung tâm dữ liệu Scala đã khai trương một trung tâm dữ liệu mới. Tại khuôn viên Tamboré của doanh nghiệp ở khu Barueri của So Paulo, SP4 hiện đang hoạt động. Với công suất nguồn CNTT 6MW đang được sử dụng, cơ sở này đang hoạt động ở giai đoạn đầu. Giai đoạn thứ hai của SP4 dự kiến sẽ bắt đầu hoạt động vào tháng 9, bổ sung thêm 6MW công suất CNTT.
Báo cáo thị trường trung tâm dữ liệu Brazil - Mục lục
TÓM TẮT & KẾT QUẢ CHÍNH
BÁO CÁO ƯU ĐÃI
1. GIỚI THIỆU
1.1. Giả định nghiên cứu & Định nghĩa thị trường
1.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3. Phương pháp nghiên cứu
2. TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG
2.1. Khả năng tải CNTT
2.2. Không gian sàn nâng
2.3. Doanh thu colocation
2.4. Giá đỡ đã lắp đặt
2,5. Sử dụng không gian giá đỡ
2.6. Tuyến cáp ngầm
3. Xu hướng ngành chính
3.1. Người dùng điện thoại thông minh
3.2. Lưu lượng dữ liệu trên mỗi điện thoại thông minh
3.3. Tốc độ dữ liệu di động
3,4. Tốc độ dữ liệu băng thông rộng
3,5. Mạng kết nối cáp quang
3.6. Khung pháp lý
3.6.1. Brazil
3,7. Phân tích chuỗi giá trị và kênh phân phối
4. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (BAO GỒM QUY MÔ THỊ TRƯỜNG VỀ KHỐI LƯỢNG, DỰ BÁO ĐẾN NĂM 2029 VÀ PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG TĂNG TRƯỞNG)
4.1. Điểm phát sóng
4.1.1. Rio de Janeiro
4.1.2. Sao Paulo
4.1.3. Phần còn lại của Brazil
4.2. Kích thước trung tâm dữ liệu
4.2.1. Lớn
4.2.2. To lớn
4.2.3. Trung bình
4.2.4. Siêu cấp
4.2.5. Bé nhỏ
4.3. Loại cấp
4.3.1. Cấp 1 và 2
4.3.2. Cấp 3
4.3.3. Cấp 4
4.4. Hấp thụ
4.4.1. Không sử dụng
4.4.2. Đã sử dụng
4.4.2.1. Theo loại vị trí đặt máy chủ
4.4.2.1.1. Siêu tỷ lệ
4.4.2.1.2. Bán lẻ
4.4.2.1.3. Bán sỉ
4.4.2.2. Bởi người dùng cuối
4.4.2.2.1. BFSI
4.4.2.2.2. Đám mây
4.4.2.2.3. Thương mại điện tử
4.4.2.2.4. Chính phủ
4.4.2.2.5. Chế tạo
4.4.2.2.6. Truyền thông & Giải trí
4.4.2.2.7. Viễn thông
4.4.2.2.8. Người dùng cuối khác
5. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
5.1. Phân tích thị phần
5.2. Cảnh quan công ty
5.3. Hồ sơ công ty (bao gồm Tổng quan cấp độ toàn cầu, Tổng quan cấp độ thị trường, Phân khúc kinh doanh cốt lõi, Tài chính, Số lượng nhân viên, Thông tin chính, Xếp hạng thị trường, Thị phần, Sản phẩm và dịch vụ cũng như Phân tích những phát triển gần đây).
5.3.1. Ascenty (Digital Realty Trust, Inc.)
5.3.2. DC MATRIX INTERNET LTDA
5.3.3. EdgeUno, INC.
5.3.4. Equinix, Inc.
5.3.5. HostDime Global Corp.
5.3.6. Link Datacenter (GPX)
5.3.7. Lumen Technologies, Inc.
5.3.8. NABIAX
5.3.9. ODATA (Patria Investments Ltd.)
5.3.10. Quantico Data Center
5.3.11. Scala Data Centers
5.3.12. Terremark (Verizon)
5,4. DANH SÁCH CÔNG TY ĐƯỢC NGHIÊN CỨU
6. CÁC CÂU HỎI CHIẾN LƯỢC CHÍNH CHO CEO TRUNG TÂM DỮ LIỆU
7. RUỘT THỪA
7.1. Tổng quan toàn cầu
7.1.1. Tổng quan
7.1.2. Khung năm lực lượng của Porter
7.1.3. Phân tích chuỗi giá trị toàn cầu
7.1.4. Quy mô thị trường toàn cầu và DRO
7.2. Nguồn & Tài liệu tham khảo
7.3. Danh sách bảng & hình
7.4. Thông tin chi tiết chính
7,5. Gói dữ liệu
7,6. Bảng chú giải thuật ngữ
Danh sách Bảng & Hình ảnh
- Hình 1:
- KHỐI LƯỢNG TẢI CNTT, MW, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 2:
- KHÍ TÍCH SÀN NÂNG, SQ.FT. ('000), BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 3:
- GIÁ TRỊ DOANH THU ĐỊA ĐIỂM, TRIỆU USD, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 4:
- SỐ LƯỢNG GIÁ LẮP ĐẶT, SỐ LƯỢNG, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 5:
- TỶ LỆ SỬ DỤNG KHÔNG GIAN RACK, %, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 6:
- SỐ NGƯỜI SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH, SỐ, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 7:
- LƯU LƯỢNG DỮ LIỆU TRÊN ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH, GB, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 8:
- TỐC ĐỘ DỮ LIỆU DI ĐỘNG TRUNG BÌNH, MBPS, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 9:
- TỐC ĐỘ BĂNG RỘNG TRUNG BÌNH, MBPS, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 10:
- CHIỀU DÀI MẠNG KẾT NỐI SỢI, KIM, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 11:
- KHỐI LƯỢNG TẢI CNTT, MW, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 12:
- KHỐI LƯỢNG HOTSPOT, MW, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 13:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG HOTSPOT, %, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 14:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG HOTSPOT, MW, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 15:
- CHIA SẺ KHỐI LƯỢNG CỦA RIO DE JANEIRO, MW, HOTSPOT, %, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 16:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG HOTSPOT, MW, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 17:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG SAO PAULO, MW, HOTSPOT, %, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 18:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG HOTSPOT, MW, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 19:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG Phần còn lại CỦA BRAZIL, MW, HOTSPOT, %, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 20:
- SỐ LƯỢNG QUY MÔ TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 21:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG QUY MÔ TRUNG TÂM DỮ LIỆU, %, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 22:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 23:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 24:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 25:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 26:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 27:
- SỐ LƯỢNG LOẠI CẤP, MW, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 28:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG CỦA LOẠI CẤP, %, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 29:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG LOẠI CẤP, MW, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 30:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG LOẠI CẤP, MW, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 31:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG LOẠI CẤP, MW, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 32:
- KHỐI LƯỢNG HẤP DẪN, MW, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 33:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG HẤP DẪN, %, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 34:
- KÍCH THƯỚC HẤP DẪN, MW, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 35:
- SỐ LƯỢNG LOẠI ĐẶT VỊ TRÍ, MW, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 36:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG LOẠI ĐỊA ĐIỂM, %, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 37:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG LOẠI ĐẶT VỊ TRÍ, MW, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 38:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG LOẠI ĐẶT VỊ TRÍ, MW, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 39:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG LOẠI ĐẶT VỊ TRÍ, MW, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 40:
- SỐ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 41:
- TỶ LỆ SỐ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, %, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 42:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 43:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 44:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 45:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 46:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 47:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 48:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 49:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, BRAZIL, 2017 - 2029
- Hình 50:
- TỶ LỆ SỐ LƯỢNG NGƯỜI CHƠI LỚN, %, BRAZIL, 2022
Phân khúc ngành của trung tâm dữ liệu Brazil
Rio de Janeiro, Sao Paulo được Hotspot bao phủ thành các phân đoạn. Lớn, Lớn, Trung bình, Mega, Nhỏ được bao phủ dưới dạng các phân đoạn theo Kích thước Trung tâm Dữ liệu. Cấp 1 và 2, Cấp 3, Cấp 4 được chia thành các phân khúc theo Loại Cấp. Không sử dụng, Đã sử dụng được bao gồm dưới dạng các phân đoạn theo Mức độ hấp thụ.
- Công suất của trung tâm dữ liệu cấp 3 đạt 383,3 MW vào năm 2022 và dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR là 7,91%, vượt 699,9 MW vào năm 2029. Mặt khác, phân khúc trung tâm dữ liệu cấp 4 được dự đoán sẽ tăng trưởng và đạt tốc độ CAGR là 22,12% để đạt công suất 470 MW vào năm 2029.
- Các cơ sở cấp 1 2 dự kiến sẽ giảm dần nhu cầu và giảm tốc độ tăng trưởng trong những năm tới. Các cơ sở cấp 1 2 dự kiến sẽ chiếm thị phần gần 22,5% vào năm 2029 với mức tăng trưởng tối thiểu. Đây là kết quả của việc mất điện kéo dài và không nhất quán. Hầu hết người dùng cuối cùng sẽ chuyển sang cơ sở cấp 3 và 4, nắm giữ lần lượt 36% và 41,5% thị phần do nhu cầu lưu trữ, xử lý và phân tích dữ liệu tăng lên.
- Khu vực BFSI của nền kinh tế đang mở rộng. Ngân hàng Trung ương Brazil khuyến khích các sáng kiến nhằm tăng mức độ áp dụng ngân hàng mở. Vì vậy, cơ hội về ngân hàng điện tử và thương mại điện tử ngày càng gia tăng trên thị trường. Chẳng hạn, đầu tư vào các công ty fintech của Brazil đã tăng từ 546 triệu USD năm 2018 lên 1200 triệu USD vào năm 2021. Những trường hợp trên đảm bảo sự phát triển của các trung tâm dữ liệu tại thị trường Brazil. Điều này đòi hỏi phải xây dựng các cơ sở bán buôn và siêu quy mô, có yêu cầu cấp 3 và 4 và được thúc đẩy bởi nhu cầu ngày càng tăng về ngân hàng điện tử và giao dịch trực tuyến.
- Ngoài ra, các trung tâm dữ liệu cấp 4 dự kiến sẽ mở rộng đáng kể trong tương lai. Điều này là do ngày càng có nhiều doanh nghiệp cung cấp dịch vụ dựa trên đám mây, điều này khiến nhiều công ty xây dựng cơ sở vật chất để cung cấp không gian colocation với công nghệ tốt nhất.
Điểm phát sóng | |
Rio de Janeiro | |
Sao Paulo | |
Phần còn lại của Brazil |
Kích thước trung tâm dữ liệu | |
Lớn | |
To lớn | |
Trung bình | |
Siêu cấp | |
Bé nhỏ |
Loại cấp | |
Cấp 1 và 2 | |
Cấp 3 | |
Cấp 4 |
Hấp thụ | |||||||||||||||||
Không sử dụng | |||||||||||||||||
|
Định nghĩa thị trường
- KHẢ NĂNG TẢI CNTT - Khả năng tải CNTT hoặc công suất lắp đặt đề cập đến lượng năng lượng tiêu thụ bởi các máy chủ và thiết bị mạng được đặt trong một giá đỡ được lắp đặt. Nó được đo bằng megawatt (MW).
- TỶ LỆ HẤP THỤ - Nó biểu thị mức độ mà công suất của trung tâm dữ liệu đã được cho thuê. Chẳng hạn, một DC 100 MW đã cho thuê 75 MW thì tỷ lệ hấp thụ sẽ là 75%. Nó còn được gọi là tỷ lệ sử dụng và công suất cho thuê.
- KHÔNG GIAN TẦNG NÂNG - Đó là một không gian được xây dựng trên cao trên sàn nhà. Khoảng trống giữa tầng ban đầu và tầng trên cao được sử dụng để bố trí hệ thống dây điện, hệ thống làm mát và các thiết bị khác của trung tâm dữ liệu. Sự sắp xếp này hỗ trợ trong việc có cơ sở hạ tầng đi dây và làm mát thích hợp. Nó được đo bằng feet vuông (ft^2).
- KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU - Kích thước trung tâm dữ liệu được phân chia dựa trên không gian sàn nâng được phân bổ cho các cơ sở của trung tâm dữ liệu. Mega DC - Số lượng Giá đỡ phải lớn hơn 9000 hoặc RFS (không gian sàn nâng) phải lớn hơn 225001 Sq. ft; DC lớn - Số lượng Giá đỡ phải nằm trong khoảng từ 9000 đến 3001 hoặc RFS phải nằm trong khoảng 225000 Sq. ft và 75001 Sq. ft; DC lớn - # của Giá đỡ phải nằm trong khoảng từ 3000 đến 801 hoặc RFS phải nằm trong khoảng 75000 Sq. ft và 20001 Sq. ft; DC trung bình của Giá đỡ phải nằm trong khoảng từ 800 đến 201 hoặc RFS phải nằm trong khoảng 20000 Sq. ft và 5001 Sq. ft; DC nhỏ - # của Giá đỡ phải nhỏ hơn 200 hoặc RFS phải nhỏ hơn 5000 Sq. ft.
- LOẠI CẤP - Theo Uptime Institute, các trung tâm dữ liệu được phân thành bốn cấp dựa trên mức độ thành thạo của thiết bị dự phòng trong cơ sở hạ tầng trung tâm dữ liệu. Trong phân khúc này, trung tâm dữ liệu được phân thành Cấp 1, Cấp 2, Cấp 3 và Cấp 4.
- LOẠI ĐẶT VỊ TRÍ - Phân khúc này được chia thành 3 loại là Dịch vụ Bán lẻ, Bán buôn và Dịch vụ Thuê vị trí siêu quy mô. Việc phân loại được thực hiện dựa trên lượng tải CNTT được cho khách hàng tiềm năng thuê. Dịch vụ colocation bán lẻ có công suất thuê dưới 250 kW; Dịch vụ colocation bán buôn có công suất cho thuê từ 251 kW đến 4 MW và dịch vụ colocation Hyperscale có công suất cho thuê trên 4 MW.
- Người tiêu dùng cuối cùng - Thị trường Trung tâm Dữ liệu hoạt động trên cơ sở B2B. BFSI, Chính phủ, Nhà khai thác đám mây, Truyền thông và Giải trí, Thương mại điện tử, Viễn thông và Sản xuất là những người tiêu dùng cuối cùng chính trên thị trường được nghiên cứu. Phạm vi này chỉ bao gồm các nhà khai thác dịch vụ colocation phục vụ cho quá trình số hóa ngày càng tăng của các ngành công nghiệp của người dùng cuối.
Phương Pháp Nghiên Cứu
Mordor Intelligence tuân theo phương pháp bốn bước trong tất cả các báo cáo của chúng tôi.
- Bước 1 Xác định các biến chính: Để xây dựng một phương pháp dự báo mạnh mẽ, các biến số và yếu tố được xác định trong Bước 1 được kiểm tra dựa trên các số liệu lịch sử có sẵn của thị trường. Thông qua một quá trình lặp đi lặp lại, các biến số cần thiết cho dự báo thị trường sẽ được thiết lập và mô hình được xây dựng trên cơ sở các biến số này. biến.
- Bước 2 Xây dựng mô hình thị trường: Ước tính quy mô thị trường cho những năm dự báo là ở dạng danh nghĩa. Lạm phát không phải là một phần của việc định giá và giá bán trung bình (ASP) được giữ không đổi trong suốt thời gian dự báo ở mỗi quốc gia.
- Bước 3 Xác thực và hoàn thiện: Trong bước quan trọng này, tất cả các số liệu thị trường, biến số và nhận định của nhà phân tích đều được xác thực thông qua mạng lưới rộng khắp các chuyên gia nghiên cứu chính từ thị trường được nghiên cứu. Những người trả lời được lựa chọn theo các cấp độ và chức năng để tạo ra một bức tranh tổng thể về thị trường được nghiên cứu.
- Bước 4 Kết quả nghiên cứu: Báo cáo tổng hợp, nhiệm vụ tư vấn tùy chỉnh, cơ sở dữ liệu và nền tảng đăng ký