Quy mô thị trường sô cô la Brazil
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 | |
Năm Cơ Sở Để Ước Tính | 2023 | |
Quy Mô Thị Trường (2024) | USD 3.38 tỷ | |
Quy Mô Thị Trường (2029) | USD 4.15 tỷ | |
Tập Trung Thị Trường | Thấp | |
CAGR(2024 - 2029) | 4.22 % | |
Những người chơi chính |
||
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Phân tích thị trường sô cô la Brazil
Quy mô Thị trường Sôcôla Brazil ước tính đạt 3,38 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 4,15 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 4,22% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Thị trường sô cô la bị ảnh hưởng bởi khối lượng bán hàng thấp do đại dịch COVID-19, bao gồm các vấn đề từ phía cung liên quan đến chất lượng và chứng nhận. Do đó, sự gián đoạn trong chuỗi cung ứng nguyên liệu thô, sau đó là lệnh đóng cửa, dẫn đến ngày càng nhiều cửa hàng đặc sản đóng cửa trong thời gian dài và khối lượng tiêu thụ sôcôla cao cấp giảm. Các nhà sản xuất sôcôla đang đưa ra những đợt giảm giá chưa từng có trong nỗ lực ngăn chặn nhu cầu suy yếu trong mùa lễ Phục sinh quan trọng. Ví dụ Lindt Spruengli AG đang giảm giá trực tuyến 30% cho toàn bộ chủng loại Lễ Phục sinh của mình. Ferrero, một chuỗi cửa hàng sô-cô-la cao cấp khác, đã từ bỏ việc tránh giảm giá trong năm nay. Các nhà bán lẻ trên khắp Nam Mỹ cũng đang đưa ra các chương trình khuyến mãi lên tới 50%. Điều này, đến lượt nó, đã ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận của họ.
Người tiêu dùng Brazil ngày càng tỏ ra lo ngại hơn về tác động sức khỏe của việc tiêu thụ nhiều đường. Do đó, sự gia tăng của xu hướng chăm sóc sức khỏe và giữ gìn sức khỏe tiếp tục thúc đẩy doanh số bán bánh kẹo sô-cô-la giảm đường nói chung và sô-cô-la viên đen cao cấp nói chung. Do đó, xu hướng sức khỏe và cao cấp hóa đang thúc đẩy nghiên cứu thị trường.
Dân số thuộc tầng lớp trung lưu của đất nước đã tăng lên đáng kể trong những năm gần đây, thúc đẩy nhu cầu của người tiêu dùng đối với các sản phẩm cao cấp. Do đó, các công ty toàn cầu như Mondelēz International Inc., Nestle SA và Principado de Asturias SA (Carozzi), đang xâm nhập vào đất nước này với nhiều loại sản phẩm khác nhau và tăng cường kênh sản xuất.
Sôcôla siêu cao cấp và các biến thể phiên bản giới hạn đang có đà tăng trưởng
Người tiêu dùng ở Brazil ngày càng trở nên sành điệu hơn và ngày càng tìm kiếm các sản phẩm sôcôla cao cấp khác biệt với các thương hiệu phổ biến trong lĩnh vực bán lẻ. Điều này dẫn đến sự gia tăng nhu cầu về các sản phẩm sôcôla cao cấp chất lượng cao. Ví dụ, sự hiện diện của Lindt và Ferrero cách đây hơn một thập kỷ đã nâng tầm đáng kể vị thế của sôcôla cao cấp ở Brazil. Theo ABICAB (Hiệp hội Công nghiệp Sôcôla Brazil), 88% người tiêu dùng mua sôcôla chất lượng cao để tiêu dùng cho riêng mình. Với 2,2 kg sô cô la được tiêu thụ mỗi người mỗi năm, sô cô la là thực phẩm được tiêu thụ nhiều nhất ở Brazil. Theo tin tức về bánh kẹo, thị trường sô cô la cao cấp của Brazil dự kiến sẽ tăng 26% vào năm 2020 do nhu cầu sô cô la ngày càng tăng của người dân Brazil.
Sôcôla đen giữ thị phần nổi bật
Theo dữ liệu của Hiệp hội Công nghiệp Sôcôla Brazil, hơn 75% dân số Brazil tiêu thụ sôcôla và 35% dân số Brazil có thể thích sôcôla hơn bất kỳ loại thực phẩm hoặc đồ uống nào. Một yếu tố khác dự kiến sẽ làm tăng thêm lượng tiêu thụ sôcôla đen là nhận thức của người tiêu dùng Brazil về sôcôla cao cấp đang tăng lên. Do đó, các công ty có thể lập chiến lược tung ra nhiều loại sôcôla đen cao cấp hơn trong tương lai, vì lượng tiêu thụ này có thể tập trung vào các dịp tặng quà.
Tổng quan về ngành sô cô la Brazil
Thị trường được nghiên cứu có tính cạnh tranh cao, cùng với sự hiện diện mạnh mẽ của các công ty quy mô vừa và nhỏ trong khu vực và các công ty toàn cầu quan trọng. Mạng lưới phân phối tiên tiến mang lại lợi thế cao cho các nhà sản xuất trong việc mở rộng phạm vi sản phẩm của họ trên toàn quốc. Hơn nữa, điều quan trọng là người chơi phải liên tục đổi mới, vận hành và phát triển trên thị trường do nhu cầu và sở thích của người tiêu dùng thay đổi nhanh chóng. Một số công ty lớn là Nestle SA, Hershey Co., Mondalez International và Yildiz Holding, cùng với những công ty khác. Đổi mới và mở rộng sản phẩm là một số chiến lược được ưa thích nhất được áp dụng bởi những người tham gia hoạt động trên thị trường sô cô la toàn cầu. Các công ty lớn trên thị trường cũng đang áp dụng các chiến dịch tiếp thị như một chiến lược quan trọng để củng cố vị thế của họ trên thị trường được nghiên cứu.
Dẫn đầu thị trường sôcôla Brazil
Mars Incorporated
Ferrero Group
Mondalez International
Nestle SA
Grupo Arcor
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường sô cô la Brazil
- Vào năm 2021, nhà máy sản xuất của Hershey ở São Roque, Brazil, hợp tác với ENERGY STAR và tham gia Thử thách SAO NĂNG LƯỢNG dành cho Công nghiệp, cam kết giảm 10% cường độ năng lượng tại các cơ sở của họ trong vòng 5 năm.
- Vào tháng 4 năm 2019, Nestle đã ra mắt Trứng Phục sinh sô cô la sữa không đường trong bao bì có thể tái chế 100% ở Brazil. Đây là quả trứng Phục sinh không đường nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng và cung cấp các sản phẩm mang lại sức khỏe, dinh dưỡng và hạnh phúc.
- Năm 2019, Nestlé Brazil đã công bố hợp tác với Landor Fitch, đưa trải nghiệm xứ sở thần tiên lên mạng và cho phép khách hàng 'Nghỉ ngơi, thưởng thức KitKat' mọi lúc mọi nơi. Được kích hoạt thông qua việc sử dụng công nghệ WebGL, KitKatchocolatory.com.br đã trở thành hàng đầu kỹ thuật số thương mại điện tử đầu tiên của Brazil, mang đến trải nghiệm đột phá đa kênh tối ưu cho KitKat Brazil.
Báo cáo thị trường sô cô la Brazil - Mục lục
0. GIỚI THIỆU
0_0. Giả định nghiên cứu & Định nghĩa thị trường
0_1. Phạm vi nghiên cứu
1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2. TÓM TẮT TÓM TẮT
3. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
3_0. Trình điều khiển thị trường
3_1. Hạn chế thị trường
3_2. Phân tích năm lực lượng của Porter
3_2_0. Mối đe dọa của những người mới
3_2_1. Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
3_2_2. Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
3_2_3. Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
3_2_4. Mức độ cạnh tranh
4. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
4_0. Theo loại sản phẩm
4_0_0. Đường dây mềm/Selflines
4_0_1. Các loại đóng hộp
4_0_2. dòng đếm
4_0_3. Sôcôla đúc
4_0_4. Các loại sản phẩm khác
4_1. Theo danh mục
4_1_0. Sữa/Sô-cô-la trắng
4_1_1. Sô cô la đen
4_2. Theo kênh phân phối
4_2_0. Siêu thị/Đại siêu thị
4_2_1. Cửa hang tiện lợi
4_2_2. Cửa hàng bán lẻ đặc sản
4_2_3. Cửa hàng bán lẻ trực tuyến
4_2_4. Các kênh phân phối khác
5. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
5_0. Phân tích thị phần
5_1. Các công ty năng động nhất
5_2. Các chiến lược được áp dụng bởi những người chơi chính
5_3. Hồ sơ công ty
5_3_0. Mars Incorporated
5_3_1. Ferrero Group
5_3_2. Mondalez International
5_3_3. Hershey Co.
5_3_4. Nestle SA
5_3_5. Florestal Alimentos SA
5_3_6. Lindt & Sprungli AG
5_3_7. Grupo Arcor
5_3_8. Barry Callebaut
5_3_9. Dori Alimentos SA Inc.
6. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
7. TÁC ĐỘNG CỦA Covid-19 TRÊN THỊ TRƯỜNG
Phân khúc ngành công nghiệp sô cô la Brazil
Sôcôla là thành phần nổi tiếng, được tiêu thụ nhiều nhất và mang lại lợi nhuận cao trong ngành công nghiệp bánh kẹo. Các loại sôcôla khác nhau được sản xuất trên khắp thế giới, tùy thuộc vào lượng ca cao. Thị trường sôcôla của Brazil được phân chia theo loại sản phẩm, chủng loại và kênh phân phối. Theo loại sản phẩm, thị trường đã được phân chia thành dòng sản phẩm mềm/selfline, loại đóng hộp, dòng đếm, sôcôla đúc và các loại sản phẩm khác. Theo danh mục, thị trường được chia thành sô cô la sữa/trắng và sô cô la đen. Theo kênh phân phối, thị trường được nghiên cứu đã được phân chia thành siêu thị/đại siêu thị, cửa hàng tiện lợi, nhà bán lẻ chuyên biệt, kênh bán lẻ trực tuyến và các kênh phân phối khác. Báo cáo đưa ra quy mô thị trường và dự báo về giá trị Thị trường Sôcôla Brazil (triệu USD) cho tất cả các phân khúc trên.
Theo loại sản phẩm | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
|
Theo danh mục | ||
| ||
|
Theo kênh phân phối | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
|
Định nghĩa thị trường
- Vehicle Types - Passenger Vehicles, Commercial Vehicles and Motorcycles are the vehicle types considered under the automotive lubricants market.
- Product Types - For the purpose of this study, lubricant products such as engine oils, transmission oils, greases and hydraulic fluids are taken into consideration.
- Service Refill - Service refill is the primary factor considered while accounting the lubricant consumption for each of the vehicle segments, under the study.
- Factory Fill - First lubricant fill-ups for newly produced vehicles are considered.
Phương Pháp Nghiên Cứu
Mordor Intelligence tuân theo một phương pháp bốn bước trong tất cả các báo cáo của chúng tôi.