Quy mô thị trường 1,4-Butanediol dựa trên sinh học
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Thể Tích Thị Trường (2024) | 38.82 kiloton |
Thể Tích Thị Trường (2029) | 60.83 kiloton |
CAGR(2024 - 2029) | 9.40 % |
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất | Bắc Mỹ |
Thị Trường Lớn Nhất | Châu Âu |
Những người chơi chính* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường 1,4-Butanediol dựa trên sinh học
Quy mô Thị trường 1,4-Butanediol dựa trên sinh học ước tính là 38,82 kiloton vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 60,83 kiloton vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 9,40% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Đại dịch COVID-19 đã ảnh hưởng đến thị trường 1,4-butanediol dựa trên sinh học do lực lượng lao động bị cách ly, các hoạt động kinh doanh nói chung đóng cửa và chuỗi cung ứng bị gián đoạn. Trong thời kỳ đại dịch, nhiều nhà máy chịu trách nhiệm sản xuất 1,4-butanediol dựa trên sinh học đã phải đóng cửa. Việc đóng cửa các nhà máy sản xuất này đã làm giảm doanh số bán 1,4-butanediol dựa trên sinh học. Các lĩnh vực như ô tô, điện, điện tử, dệt may tạm thời bị tạm dừng. Tuy nhiên, trong kịch bản hiện tại, tăng trưởng thị trường đã phục hồi.
- Các yếu tố chính thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường là nhu cầu polybutylene terephthalate (PBT) ngày càng tăng từ các ngành công nghiệp khác nhau và các quy định nghiêm ngặt của chính phủ.
- Mặt khác, sự cạnh tranh lớn từ các sản phẩm dựa trên nhiên liệu hóa thạch vẫn là mối lo ngại đối với thị trường được nghiên cứu.
- Việc chuyển trọng tâm sang các sản phẩm thân thiện với môi trường có thể sẽ mang lại cơ hội cho thị trường được nghiên cứu trong giai đoạn dự báo.
- Châu Âu thống trị thị trường trên toàn thế giới. Nhu cầu trong khu vực được thúc đẩy bởi việc sử dụng 1,4-butanediol dựa trên sinh học ngày càng tăng trong các ngành công nghiệp như ô tô, điện tử và thiết bị tiêu dùng.
Xu hướng thị trường 1,4-Butanediol dựa trên sinh học
Nhu cầu ngày càng tăng trên thị trường dệt may
- 1,4 BDO được sử dụng làm chất kết dính trong da, nhựa, tấm polyester và giày dép polyurethane. 1,4-butanediol là một hóa chất ngay lập tức được sử dụng trong sản xuất polyurethane nhiệt dẻo (TPU), tiếp tục được sử dụng trong sản xuất vật liệu đế da tổng hợp.
- Tuy nhiên, 1-4 BDO sản xuất tetrahydrofuran (THF), dùng để sản xuất sợi spandex dùng trong ngành may mặc. Spandex là loại sợi tổng hợp nhẹ, mềm, mịn với độ đàn hồi độc đáo. Do đặc tính đàn hồi của nó, nó được sử dụng để làm quần áo co giãn.
- Sợi spandex, bao gồm 80% polytetramethyleneether glycol (PTMEG hoặc PolyTHF), có thể được kéo dài từ 500% đến 700% chiều dài ban đầu và giữ được hình dạng lâu dài.
- Tốc độ tăng trưởng của sợi spandex ước tính vào khoảng 10%, cao hơn nhiều so với tốc độ tăng trưởng của sợi dệt. Xu hướng về quần áo thoải mái với độ thoải mái cao khi mặc đang thúc đẩy nhu cầu trong lĩnh vực này.
- Vào tháng 9 năm 2022, Công ty Lycra đã công bố sản xuất vải thun có nguồn gốc sinh học quy mô lớn đầu tiên trên thế giới sử dụng 1,4-BDO gốc sinh học QIRA làm một trong những thành phần chính. Công ty đã hợp tác với Qore để sản xuất LYCRA có nguồn gốc sinh học thế hệ tiếp theo. Quá trình sản xuất này bao gồm 70% hàm lượng sợi LYCRA có nguồn gốc từ nguyên liệu tái tạo, giúp giảm gần 44% lượng khí thải carbon của sợi LYCRA. Sợi LYCRA tái tạo đầu tiên được sản xuất bằng 1,4-BDO dựa trên sinh học QIRA sẽ được sản xuất tại cơ sở sản xuất của Công ty LYCRA ở Tuas, Singapore vào năm 2024. Công ty LYCRA đang tìm kiếm các cam kết với nhiều thương hiệu và khách hàng bán lẻ sẵn sàng theo đuổi sản phẩm sinh học. các giải pháp có nguồn gốc cho quần áo của họ.
- Hơn nữa, theo Bộ Tài chính Nhật Bản, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào ngành sản xuất dệt may của Nhật Bản chiếm 56 triệu USD vào năm 2021, so với 39 triệu USD vào năm 2020.
- Những yếu tố như vậy mô tả rằng thị trường sẽ chứng kiến sự tăng trưởng trì trệ của ngành dệt may trong giai đoạn dự báo.
Châu Âu được kỳ vọng sẽ thống trị thị trường
- Khu vực châu Âu thống trị thị phần toàn cầu. Nhu cầu trên thị trường được nghiên cứu được thúc đẩy bởi nhu cầu ngày càng tăng từ các ngành công nghiệp như ô tô, điện tử và thiết bị tiêu dùng.
- Đức có ngành công nghiệp điện tử và ô tô quan trọng nhất ở châu Âu. Thị trường điện và điện tử Đức là thị trường lớn nhất châu Âu và lớn thứ 5 trên toàn thế giới.
- Theo ZVEI, doanh thu ngành điện và kỹ thuật số của Đức đạt 200,4 tỷ EUR (218,19 tỷ USD) vào năm 2021, chứng kiến tốc độ tăng trưởng 10,2% so với 181,9 tỷ EUR (198,05 tỷ USD) vào năm 2020. Hơn nữa, sản lượng từ Ngành điện tử và kỹ thuật số chiếm 162,9 tỷ EUR (177,36 tỷ USD) vào năm 2021, đạt tốc độ tăng trưởng 8,8% so với 149,6 tỷ EUR (162,88 tỷ USD) vào năm 2020. Những xu hướng như vậy trong ngành đã làm tăng nhu cầu về nhiên liệu sinh học 1,4 butanediol cho ứng dụng điện tử và bán dẫn trong nước.
- Ngoài ra, Đức còn dẫn đầu thị trường ô tô châu Âu, với 41 nhà máy lắp ráp và sản xuất động cơ đóng góp tới 1/3 tổng sản lượng ô tô của châu Âu. Trong tổng thể năm 2021, cả nước sản xuất 3.096.165 xe, giảm 12% so với 3.742.454 xe cùng kỳ năm 2020. Ngành công nghiệp ô tô suy giảm có thể sẽ ảnh hưởng đến thị trường được nghiên cứu. Tuy nhiên, ngành công nghiệp ô tô được ước tính sẽ phục hồi và tăng trưởng sau này trong giai đoạn dự báo.
- Vương quốc Anh là thị trường lớn nhất châu Âu về các sản phẩm điện tử tiêu dùng cao cấp, với khoảng 18.000 công ty điện tử có trụ sở tại Anh. Nhu cầu về các thiết bị điện tử có công nghệ tiên tiến đã cho thấy sự tăng trưởng đáng kể trên thị trường điện tử tiêu dùng trong nước. Sự gia tăng nhu cầu này dự kiến sẽ thúc đẩy sản xuất thiết bị điện tử trong nước, dẫn đến nhu cầu về 1,4-Butanediol dựa trên sinh học cho các ứng dụng điện tử.
- Ngành công nghiệp ô tô của Pháp hoạt động tốt hơn nhiều so với các nền kinh tế lớn khác ở châu Âu trong vài năm qua. Tổng thể năm 2021, cả nước sản xuất khoảng 917.907 chiếc xe, tăng 3% so với năm 2020.
- Bên cạnh đó, với thu nhập của người dân ngày càng tăng, nhu cầu thiết bị tiêu dùng như máy điều hòa, tủ lạnh, máy giặt, lò vi sóng, v.v., tăng lên rõ rệt, càng thúc đẩy thị trường thiết bị tiêu dùng tăng trưởng.
- Do đó, tất cả các xu hướng thị trường thuận lợi như vậy dự kiến sẽ thúc đẩy nhu cầu về 1,4-butanediol dựa trên sinh học cho các ứng dụng nguyên liệu thô trong khu vực trong giai đoạn dự báo.
Tổng quan về ngành 1,4-Butanediol dựa trên sinh học
Thị trường 1,4 butanediol dựa trên sinh học toàn cầu là thị trường độc quyền nhóm, trong đó Novamont SpA nắm giữ thị phần năng lực sản xuất vượt trội. Một số công ty đáng chú ý trên thị trường bao gồm Novamont SpA, Công nghệ sinh học Shandong Landian, DSM, BASF SE và Công ty TNHH Tập đoàn Công nghệ Hóa sinh Toàn cầu (không theo thứ tự cụ thể), cùng những công ty khác.
Dẫn đầu thị trường 1,4-Butanediol dựa trên sinh học
-
Novamont SpA
-
Shandong LanDian Biological Technology Co. Ltd
-
DSM
-
BASF SE
-
Global Bio-chem Technology Group Company Limited
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường 1,4-Butanediol dựa trên sinh học
- Tháng 9 năm 2022 QIRA hợp tác với LYCRA, một thương hiệu dệt may. LYCRA sẽ sử dụng BDO sinh học của Qira để sản xuất vải thun. Nó sẽ dẫn đến 70% hàm lượng chất xơ LYCRA có nguồn gốc từ nguyên liệu tái tạo.
- Tháng 5 năm 2022 Yuanli Science and Technology ra mắt 1,4 BDO dựa trên sinh học vào năm 2021. Cùng với việc kinh doanh ở khu vực Châu Á, công ty bắt đầu xuất khẩu sang thị trường Liên minh Châu Âu vào tháng 5 năm 2022. Sản phẩm được sử dụng trong các sản phẩm tiêu dùng cuối khác nhau và các ngành công nghiệp như vải thun, nhựa phân hủy sinh học, polyurethane, vật liệu giày, pin năng lượng mới, v.v. Nó đã giúp công ty tăng cơ sở khách hàng và sự hiện diện về mặt địa lý.
Báo cáo thị trường 1,4-Butanediol dựa trên sinh học - Mục lục
1. GIỚI THIỆU
1.1 Giả định nghiên cứu
1.2 Phạm vi nghiên cứu
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
4.1 Trình điều khiển
4.1.1 Nhu cầu ngày càng tăng về Polybutylene Terephthalate (PBT)
4.1.2 Quy định nghiêm ngặt của Chính phủ
4.2 Hạn chế
4.2.1 Sự cạnh tranh lớn từ các sản phẩm dựa trên nhiên liệu hóa thạch
4.2.2 Những hạn chế khác
4.3 Phân tích chuỗi giá trị ngành
4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
4.4.1 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
4.4.2 Quyền thương lượng của người mua
4.4.3 Mối đe dọa của những người mới
4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm và dịch vụ thay thế
4.4.5 Mức độ cạnh tranh
4.5 Phân tích bằng sáng chế
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (Quy mô thị trường tính theo khối lượng)
5.1 Ứng dụng
5.1.1 Tetrahydrofuran (THF)
5.1.2 Polybutylene Terephthalate (PBT)
5.1.3 Gamma-Butyrolactone (GBL)
5.1.4 Polyurethane (PU)
5.1.5 Ứng dụng khác
5.2 Công nghiệp người dùng cuối
5.2.1 ô tô
5.2.2 Điện và điện tử
5.2.3 Dệt may
5.2.4 Các ngành người dùng cuối khác
5.3 Địa lý
5.3.1 Châu á Thái Bình Dương
5.3.1.1 Trung Quốc
5.3.1.2 Ấn Độ
5.3.1.3 Nhật Bản
5.3.1.4 Hàn Quốc
5.3.1.5 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
5.3.2 Bắc Mỹ
5.3.2.1 Hoa Kỳ
5.3.2.2 Canada
5.3.2.3 México
5.3.3 Châu Âu
5.3.3.1 nước Đức
5.3.3.2 Vương quốc Anh
5.3.3.3 Pháp
5.3.3.4 Nước Ý
5.3.3.5 Phần còn lại của châu Âu
5.3.4 Phần còn lại của thế giới
5.3.4.1 Nam Mỹ
5.3.4.2 Trung Đông và Châu Phi
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
6.1 Sáp nhập và mua lại, liên doanh, hợp tác và thỏa thuận
6.2 Phân tích thị phần (%)
6.3 Các chiến lược được áp dụng bởi những người chơi hàng đầu
6.4 Hồ sơ công ty
6.4.1 BASF SE
6.4.2 DSM
6.4.3 Genomatica Inc.
6.4.4 Global Bio-chem Technology Group Company Limited
6.4.5 Novamont S.p.A
6.4.6 Qira
6.4.7 Shandong LanDian Biological Technology Co. Ltd
6.4.8 Yuanli Science and Technology
7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
7.1 Chuyển trọng tâm sang các sản phẩm thân thiện với môi trường
7.2 Cơ hội khác
Phân khúc ngành công nghiệp 1,4-Butanediol dựa trên sinh học
1,4-butanediol gốc sinh học, chủ yếu được sản xuất bằng cách lên men đường, được trùng hợp với axit terephthalic để tạo ra polybutylene terephthalate (PBT). PBT là một loại polyester nhiệt dẻo bán tinh thể, màu trắng hoặc trắng nhạt có độ bền va đập cao hơn, điện trở tốt hơn và khả năng kháng hóa chất đặc biệt. Các đặc tính PBT như vậy làm cho nó phù hợp rộng rãi cho các ứng dụng trong ngành điện và điện tử, viễn thông CNTT và công nghiệp ô tô. Thị trường 1,4 Butanediol dựa trên sinh học được phân đoạn dựa trên ứng dụng, ngành người dùng cuối và địa lý. Theo ứng dụng, thị trường được phân thành tetrahydrofuran (THF), polybutylene terephthalate (PBT), gamma-butyrolactone (GBL), polyurethane (PU) và các ứng dụng khác. Theo ngành công nghiệp của người dùng cuối, thị trường được phân chia thành các ngành ô tô, điện và điện tử, dệt may và các ngành công nghiệp dành cho người dùng cuối khác. Báo cáo cũng đề cập đến quy mô thị trường và dự báo về thị trường butanediol 1,4 dựa trên sinh học ở 11 quốc gia trên khắp các khu vực chính. Đối với mỗi phân khúc, quy mô và dự báo thị trường được thực hiện dựa trên khối lượng (kiloton).
Ứng dụng | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
|
Công nghiệp người dùng cuối | ||
| ||
| ||
| ||
|
Địa lý | ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường 1,4-Butanediol dựa trên sinh học
Thị trường 1,4-Butanediol dựa trên sinh học lớn đến mức nào?
Quy mô Thị trường 1,4-Butanediol dựa trên sinh học dự kiến sẽ đạt 38,82 kiloton vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR là 9,40% để đạt 60,83 kiloton vào năm 2029.
Quy mô thị trường 1,4-Butanediol dựa trên sinh học hiện tại là bao nhiêu?
Vào năm 2024, quy mô Thị trường 1,4-Butanediol dựa trên sinh học dự kiến sẽ đạt 38,82 kiloton.
Ai là người chơi chính trong Thị trường 1,4-Butanediol dựa trên sinh học?
Novamont SpA, Shandong LanDian Biological Technology Co. Ltd, DSM, BASF SE, Global Bio-chem Technology Group Company Limited là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường 1,4-Butanediol dựa trên sinh học.
Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường 1,4-Butanediol dựa trên sinh học?
Bắc Mỹ được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường 1,4-Butanediol dựa trên sinh học?
Vào năm 2024, Châu Âu chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường 1,4-Butanediol dựa trên sinh học.
Thị trường 1,4-Butanediol dựa trên sinh học này hoạt động trong những năm nào và quy mô thị trường vào năm 2023 là bao nhiêu?
Vào năm 2023, quy mô Thị trường 1,4-Butanediol dựa trên sinh học ước tính là 35,48 kiloton. Báo cáo bao gồm quy mô lịch sử thị trường 1,4-Butanediol dựa trên sinh học trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô thị trường 1,4-Butanediol dựa trên sinh học trong các năm 2024, 2025 , 2026, 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành 1,4-Butanediol dựa trên sinh học
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu 1,4-Butanediol dựa trên sinh học năm 2024 do Mordor Intelligence™ Industry Report tạo ra. Phân tích 1,4-Butanediol dựa trên sinh học bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.