Phân tích thị phần và quy mô thị trường điều trị ung thư tế bào cơ bản - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Thị trường ung thư biểu mô tế bào đáy toàn cầu được phân chia theo loại điều trị (phẫu thuật, dùng thuốc và các loại khác), người dùng cuối (bệnh viện, phòng khám chuyên khoa và các loại khác) và địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á - Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi, và Nam Mỹ). Báo cáo đưa ra giá trị (tính bằng triệu USD) cho các phân khúc trên.

Phân tích thị phần và quy mô thị trường điều trị ung thư tế bào cơ bản - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Quy mô thị trường điều trị ung thư tế bào đáy

Giai Đoạn Nghiên Cứu 2021 - 2029
Năm Cơ Sở Để Ước Tính 2023
CAGR 9.30 %
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất Châu á Thái Bình Dương
Thị Trường Lớn Nhất Bắc Mỹ
Tập Trung Thị Trường Trung bình

Các bên chính

* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào

Phân tích thị trường điều trị ung thư tế bào đáy

Thị trường điều trị ung thư tế bào đáy dự kiến ​​​​sẽ đạt tốc độ CAGR là 9,3% trong giai đoạn dự báo.

Thị trường được nghiên cứu đã bị ảnh hưởng tiêu cực bởi đại dịch và một số nghiên cứu đã cung cấp cái nhìn sâu sắc về tác động trực tiếp của đợt bùng phát đối với các thủ tục chẩn đoán và phẫu thuật khác nhau liên quan đến ung thư. Theo một bài báo nghiên cứu được công bố trên Thư viện Y khoa Quốc gia vào tháng 3 năm 2021, đại dịch COVID-19 đã khiến số lượt khám bệnh không khẩn cấp giảm mạnh. Việc trì hoãn các cuộc hẹn dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng về sức khỏe, chẳng hạn như việc chẩn đoán khối u ác tính kéo dài và các vấn đề khác. các khối u ác tính ở da. Kết quả là, tất cả các sinh thiết da đã giảm mạnh (15% so với dự đoán), sinh thiết ung thư biểu mô tế bào sừng (KC) (18%) và sinh thiết khối u ác tính (27%). Vì vậy, thị trường đã bị ảnh hưởng bất lợi bởi sự bùng phát trong giai đoạn đầu. Tuy nhiên, theo phân tích, các sáng kiến ​​do những người chơi chính trên thị trường thực hiện, chẳng hạn như phê duyệt và phát triển sản phẩm, đang thúc đẩy tăng trưởng thị trường trong giai đoạn hậu đại dịch. Ví dụ, vào tháng 2 năm 2021, USFDA đã phê duyệt thuốc trị liệu miễn dịch tiêm tĩnh mạch, cemiplimab-rwlc (Libtayo), để điều trị cho những bệnh nhân mắc một số dạng ung thư biểu mô tế bào đáy tiến triển. Do đó, với sự chấp thuận như vậy, thị trường dự kiến ​​sẽ tăng trưởng trong giai đoạn dự báo.

Các yếu tố chính dẫn đến sự tăng trưởng của thị trường là tỷ lệ mắc các khối u ác tính ngày càng tăng, sự gia tăng các yếu tố môi trường khác nhau dẫn đến tiếp xúc với tia cực tím nhiều hơn và dân số già dễ mắc các bệnh về da ngày càng tăng. Theo một bài báo do WCRFI xuất bản vào tháng 3 năm 2022, có hai dạng ung thư da chính là u ác tính và không u ác tính. Ung thư biểu mô tế bào vảy và ung thư biểu mô tế bào đáy là những bệnh ung thư không phải khối u ác tính điển hình nhất. Loại ung thư phổ biến thứ 17 trên toàn thế giới là khối u ác tính ở da. Về mức độ phổ biến, nó đứng thứ 15 trong số các bệnh ung thư ở phụ nữ và thứ 13 trong số các bệnh ung thư ở nam giới. Vào năm 2020, có hơn 150.000 trường hợp mắc bệnh u ác tính ở da mới. Tương tự, theo một bài báo do Hiệp hội Da liễu Hoa Kỳ xuất bản vào tháng 4 năm 2022, ung thư da là loại ung thư phổ biến nhất ở người Mỹ. Theo dự đoán hiện tại, cứ năm người Mỹ thì có một người có thể bị ung thư da vào một thời điểm nào đó trong đời. Tại Hoa Kỳ, ước tính có khoảng 9.500 người được chẩn đoán ung thư da mỗi ngày. Hơn 3 triệu người Mỹ được cho là bị ảnh hưởng hàng năm bởi ung thư da không phải khối u ác tính (NMSC), bao gồm ung thư biểu mô tế bào đáy (BCC) và ung thư biểu mô tế bào vảy (SCC). Do đó, tỷ lệ mắc bệnh ung thư da ngày càng tăng dự kiến ​​sẽ thúc đẩy nhu cầu điều trị của thị trường, từ đó thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường.

Hơn nữa, các hoạt động RD ngày càng tăng liên quan đến điều trị ung thư biểu mô tế bào đáy được dự đoán sẽ thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường. Ví dụ, tại Hội nghị thường niên của Hiệp hội Phẫu thuật Da liễu Hoa Kỳ (ASDS) được tổ chức vào tháng 10 năm 2022, nghiên cứu của Pulse Biosciences đã chứng minh rằng quy trình CellFX có hiệu quả trong việc loại bỏ tổn thương ung thư biểu mô tế bào đáy bề mặt và dạng nốt có nguy cơ thấp bằng cách sử dụng Kích thích xung Nano. (NPS) công nghệ. Những diễn biến như vậy, cùng với tỷ lệ mắc bệnh ung thư ngày càng tăng, có khả năng thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường.

Tuy nhiên, chi phí điều trị cao và khả năng ung thư biểu mô tế bào đáy cao vẫn chưa được chẩn đoán được dự kiến ​​sẽ cản trở sự tăng trưởng của thị trường.

Tổng quan về ngành điều trị ung thư biểu mô tế bào đáy

Thị trường điều trị ung thư biểu mô tế bào đáy có tính cạnh tranh vừa phải và bao gồm một số công ty lớn. Một số công ty hiện đang thống trị thị trường là Merck Co., Inc., Bausch Health Companies, F. Hoffmann-La Roche Ltd., Mylan NV, Sun Pharmaceuticals Ltd., Allergan Inc., Perrigo Company Plc., và Strides Arcolab Ltd., cùng nhiều công ty khác.

Dẫn đầu thị trường điều trị ung thư tế bào đáy

  1. Bausch Health Companies Inc.

  2. F. Hoffmann-La Roche AG

  3. Mylan N.V.

  4. Sun Pharmaceuticals Ltd.

  5. Merck & Co. Inc.

  6. * Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống mẫu

Tin tức thị trường điều trị ung thư tế bào đáy

  • Vào tháng 6 năm 2021, thuốc ức chế PD-1 Libtayo, do Regeneron Pharmaceuticals, Inc. và Sanofi phát triển, đã được Ủy ban Châu Âu (EC) ủy quyền để điều trị cho người lớn mắc bệnh ung thư biểu mô tế bào đáy (BCC) tiến triển cục bộ hoặc di căn đã tiến triển hoặc không dung nạp với chất ức chế con đường nhím (HHI).
  • Vào tháng 2 năm 2021, thuốc ức chế PD-1 Libtayo của Sanofi, liệu pháp miễn dịch đầu tiên được khuyên dùng cho bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào đáy giai đoạn muộn, đã nhận được sự chấp thuận của USFDA.

Báo cáo thị trường điều trị ung thư tế bào đáy - Mục lục

1. GIỚI THIỆU

  • 1.1 Giả định nghiên cứu và định nghĩa thị trường
  • 1.2 Phạm vi nghiên cứu

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT TÓM TẮT

4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG

  • 4.1 Tổng quan thị trường
  • 4.2 Trình điều khiển thị trường
    • 4.2.1 Gia tăng tỷ lệ mắc bệnh ung thư da
    • 4.2.2 Tăng dân số lão khoa
    • 4.2.3 Các yếu tố môi trường dẫn đến tiếp xúc nhiều hơn với bức xạ tia cực tím
  • 4.3 Hạn chế thị trường
    • 4.3.1 Chi phí điều trị cao
    • 4.3.2 Tính nhạy cảm cao của ung thư biểu mô tế bào đáy vẫn chưa được chẩn đoán
  • 4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
    • 4.4.1 Mối đe dọa của những người mới
    • 4.4.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
    • 4.4.3 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
    • 4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
    • 4.4.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh

5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (Quy mô thị trường theo giá trị - triệu USD)

  • 5.1 Theo loại điều trị
    • 5.1.1 Ca phẫu thuật
    • 5.1.2 Thuốc
    • 5.1.3 Người khác
  • 5.2 Bởi người dùng cuối
    • 5.2.1 Bệnh viện
    • 5.2.2 Phòng khám chuyên khoa
    • 5.2.3 Người khác
  • 5.3 Địa lý
    • 5.3.1 Bắc Mỹ
    • 5.3.1.1 Hoa Kỳ
    • 5.3.1.2 Canada
    • 5.3.1.3 México
    • 5.3.2 Châu Âu
    • 5.3.2.1 nước Đức
    • 5.3.2.2 Vương quốc Anh
    • 5.3.2.3 Pháp
    • 5.3.2.4 Nước Ý
    • 5.3.2.5 Tây ban nha
    • 5.3.2.6 Phần còn lại của châu Âu
    • 5.3.3 Châu á Thái Bình Dương
    • 5.3.3.1 Trung Quốc
    • 5.3.3.2 Nhật Bản
    • 5.3.3.3 Ấn Độ
    • 5.3.3.4 Châu Úc
    • 5.3.3.5 Hàn Quốc
    • 5.3.3.6 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
    • 5.3.4 Trung Đông và Châu Phi
    • 5.3.4.1 GCC
    • 5.3.4.2 Nam Phi
    • 5.3.4.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
    • 5.3.5 Nam Mỹ
    • 5.3.5.1 Brazil
    • 5.3.5.2 Argentina
    • 5.3.5.3 Phần còn lại của Nam Mỹ

6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

  • 6.1 Hồ sơ công ty
    • 6.1.1 Abbvie (Allergan)
    • 6.1.2 Bausch Health Companies Inc.
    • 6.1.3 F. Hoffmann-La Roche AG
    • 6.1.4 Medivir AB
    • 6.1.5 Merck & Co. Inc
    • 6.1.6 PellePharm
    • 6.1.7 Perrigo Company plc
    • 6.1.8 Sanofi
    • 6.1.9 Strides Arcolab Ltd
    • 6.1.10 Sun Pharmaceuticals Ltd
    • 6.1.11 Taro Pharmaceutical Industries Ltd
    • 6.1.12 Viatris

7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI

** Tùy thuộc vào Tình Trạng Sẵn Có
**Bìa Cảnh quan cạnh tranh- Tổng quan về kinh doanh, Tài chính, Sản phẩm và Chiến lược cũng như Những phát triển gần đây
Bạn có thể mua các phần của Báo cáo này. Kiểm tra giá cho các phần cụ thể
Nhận Báo Giá Thanh Lý Ngay

Phân khúc ngành điều trị ung thư biểu mô tế bào đáy

Theo phạm vi của báo cáo, ung thư biểu mô tế bào đáy là một loại ung thư da bắt đầu từ các tế bào đáy, tạo ra các tế bào mới khi các tế bào cũ chết đi. Thị trường Điều trị ung thư biểu mô tế bào đáy được phân chia theo Loại điều trị (Phẫu thuật, Thuốc và các loại khác), Người dùng cuối (Bệnh viện, Phòng khám chuyên khoa và các loại khác) và Địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á-Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi, và Nam Mỹ). Báo cáo thị trường cũng bao gồm quy mô và xu hướng thị trường ước tính cho 17 quốc gia khác nhau trên các khu vực chính trên toàn cầu. Báo cáo đưa ra giá trị (tính bằng triệu USD) cho các phân khúc trên.

Theo loại điều trị Ca phẫu thuật
Thuốc
Người khác
Bởi người dùng cuối Bệnh viện
Phòng khám chuyên khoa
Người khác
Địa lý Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
México
Châu Âu nước Đức
Vương quốc Anh
Pháp
Nước Ý
Tây ban nha
Phần còn lại của châu Âu
Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc
Nhật Bản
Ấn Độ
Châu Úc
Hàn Quốc
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Trung Đông và Châu Phi GCC
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Nam Mỹ Brazil
Argentina
Phần còn lại của Nam Mỹ
Cần một khu vực hoặc phân khúc khác?
Tùy chỉnh ngay

Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường điều trị ung thư biểu mô tế bào đáy

Quy mô thị trường điều trị ung thư biểu mô tế bào đáy hiện tại là bao nhiêu?

Thị trường điều trị ung thư tế bào đáy dự kiến ​​​​sẽ đạt tốc độ CAGR là 9,30% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)

Ai là người đóng vai trò chủ chốt trong Thị trường điều trị ung thư biểu mô tế bào đáy?

Bausch Health Companies Inc., F. Hoffmann-La Roche AG, Mylan N.V., Sun Pharmaceuticals Ltd., Merck & Co. Inc. là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Điều trị Ung thư Tế bào Cơ bản.

Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường điều trị ung thư biểu mô tế bào đáy?

Châu Á Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường điều trị ung thư biểu mô tế bào đáy?

Năm 2024, Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường điều trị ung thư tế bào đáy.

Thị trường điều trị ung thư tế bào cơ bản này bao gồm những năm nào?

Báo cáo đề cập đến quy mô lịch sử thị trường Điều trị ung thư tế bào đáy trong các năm 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường điều trị ung thư tế bào đáy trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.

Báo cáo ngành ung thư biểu mô tế bào đáy

Thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Ung thư tế bào đáy năm 2023, do Báo cáo Công nghiệp Mordor Intelligence™ tạo ra. Phân tích về Ung thư tế bào đáy bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan lịch sử. Hãy lấy mẫu phân tích ngành này dưới dạng miễn phí báo cáo tải xuống bản PDF.