Quy mô thị trường cát silic châu Á-Thái Bình Dương
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Năm Cơ Sở Để Ước Tính | 2023 |
Giai Đoạn Dữ Liệu Dự Báo | 2024 - 2029 |
Giai Đoạn Dữ Liệu Lịch Sử | 2019 - 2022 |
CAGR | 5.12 % |
Tập Trung Thị Trường | Cao |
Những người chơi chính* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường cát silic châu Á-Thái Bình Dương
Quy mô Thị trường Cát Silica Châu Á-Thái Bình Dương dự kiến sẽ tăng từ 144,19 triệu tấn vào năm 2023 lên 185,08 triệu tấn vào năm 2028, với tốc độ CAGR là 5,12% trong giai đoạn dự báo (2023-2028).
Do sự bùng phát của COVID-19, lệnh đóng cửa trên toàn quốc trên toàn thế giới, sự gián đoạn trong hoạt động sản xuất và chuỗi cung ứng cũng như việc ngừng sản xuất đã tác động tiêu cực đến thị trường vào năm 2020. Tuy nhiên, các điều kiện bắt đầu phục hồi vào năm 2021, khôi phục quỹ đạo tăng trưởng của thị trường.
- Yếu tố chính thúc đẩy thị trường được nghiên cứu là sự tăng trưởng kinh tế nhất quán dẫn đến việc xây dựng và sử dụng ngày càng tăng trong ngành đúc.
- Khai thác cát trái phép và phát triển các sản phẩm xây dựng không có cát dự kiến sẽ cản trở sự tăng trưởng của thị trường.
- Việc tăng cường ứng dụng trong ngành xử lý nước và phát triển các phương pháp điều trị dựa trên cát trong nha khoa và công nghệ sinh học được kỳ vọng sẽ đóng vai trò là cơ hội cho thị trường được nghiên cứu trong giai đoạn dự báo.
Xu hướng thị trường cát silic châu Á-Thái Bình Dương
Nhu cầu ngày càng tăng từ ngành kính
- Ngành công nghiệp sản xuất thủy tinh là một trong những ngành công nghiệp có người dùng cuối lớn nhất trên thị trường cát silic châu Á-Thái Bình Dương.
- Cát silic là một phần tất yếu của ngành sản xuất kính và chiếm hơn 50% nguyên liệu thô được sử dụng. Vật liệu này được sử dụng trong các vật liệu thủy tinh khác nhau, bao gồm hộp đựng, kính phẳng và kính đặc biệt cũng như sợi thủy tinh.
- Phân khúc container chiếm lượng tiêu thụ lớn nhất trong phân khúc ứng dụng sản xuất kính, tiếp theo là phân khúc kính phẳng và sợi thủy tinh.
- Thị trường trong phân khúc ứng dụng này dự kiến sẽ được hưởng lợi nhiều từ nhu cầu ngày càng tăng về kính phẳng và sợi thủy tinh từ lĩnh vực ô tô và xây dựng đang phát triển nhanh chóng ở các nền kinh tế mới nổi ở châu Á, đặc biệt là Ấn Độ và Trung Quốc.
- Theo Cục Thống kê Quốc gia, ngành xây dựng của Trung Quốc là ngành công nghiệp lớn nhất thế giới. Theo dự báo của Bộ Nhà ở và Phát triển Đô thị-Nông thôn, ngành xây dựng của Trung Quốc dự kiến sẽ duy trì tỷ trọng 6% trong GDP cả nước cho đến năm 2025.
- Nhân khẩu học của đất nước dự kiến sẽ hỗ trợ các hoạt động xây dựng nhà ở và thương mại. Dân số ngày càng tăng đã kích thích đầu tư của khu vực công và tư nhân vào các khu dân cư giá cả phải chăng. Chính phủ Trung Quốc đã chủ động tặng 40 thành phố quan trọng 6,5 triệu căn nhà cho thuê do chính phủ trợ cấp, dự kiến có sức chứa khoảng 13 triệu người.
- Hơn nữa, việc sử dụng kính đặc biệt trong lĩnh vực điện tử có uy tín ở các nước phát triển như Hàn Quốc và Nhật Bản dự kiến sẽ hỗ trợ thêm cho sự phát triển của ngành sản xuất thủy tinh, từ đó có thể làm tăng nhu cầu về cát silic trong khu vực.
- Tất cả các yếu tố như đã đề cập ở trên dự kiến sẽ thúc đẩy tăng trưởng thị trường trong giai đoạn dự báo.
Ấn Độ được kỳ vọng sẽ chứng kiến sự tăng trưởng nhanh nhất
- Bộ Mỏ Ấn Độ đã phân loại cát là một khoáng chất nhỏ cùng với đá cẩm thạch, đất sét và các loại khác. Các khoáng sản nhỏ chiếm khoảng 12% toàn bộ ngành khai thác mỏ ở Ấn Độ.
- Cát silic ở Ấn Độ được sử dụng cho nhiều ứng dụng khác nhau, chẳng hạn như tạo thủy tinh trong các xưởng đúc, sản xuất hóa chất, xây dựng, sơn, v.v.
- Ấn Độ là một trong những quốc gia lớn trên thị trường xây dựng toàn cầu, cả về doanh thu lẫn tiềm năng tăng trưởng thị trường. Ấn Độ đại diện cho nền kinh tế lớn thứ mười trên thế giới và lớn thứ ba về sức mua tương đương.
- Điều này đã làm tăng nhu cầu về các tòa nhà thương mại, trung tâm mua sắm, đấu trường, tòa nhà cao tầng và khách sạn, thúc đẩy nhu cầu về cát silic ở Ấn Độ.
- Ngành xây dựng của Ấn Độ là một trong những ngành công nghiệp lớn nhất đất nước, đóng góp một phần đáng kể vào GDP. Ấn Độ đặt mục tiêu đạt được mục tiêu trở thành nền kinh tế 5 nghìn tỷ USD vào năm 2025. Do đó, phát triển cơ sở hạ tầng sẽ đóng một vai trò quan trọng. Chính phủ đã đưa ra Đường ống cơ sở hạ tầng quốc gia (NIP) cùng với các sáng kiến khác như chương trình Sản xuất tại Ấn Độ và Khuyến khích liên kết sản xuất (PLI) để thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực cơ sở hạ tầng. Trong lịch sử, hơn 80% chi tiêu cơ sở hạ tầng của quốc gia được chi cho giao thông, điện, nước và thủy lợi.
- Ấn Độ là một trong những quốc gia lớn trên thị trường xây dựng toàn cầu, cả về doanh thu lẫn tiềm năng tăng trưởng thị trường. Ấn Độ đại diện cho nền kinh tế lớn thứ mười trên thế giới và lớn thứ ba về sức mua tương đương. Ngành bất động sản trong nước được dự đoán sẽ đạt 1 nghìn tỷ USD vào cuối năm 2030, với dân số đô thị ngày càng tăng dự kiến sẽ tạo thêm nhu cầu cho 25 triệu đơn vị nhà ở bổ sung.
- Thị trường cát silic của Ấn Độ dự kiến sẽ tăng trưởng với tốc độ lành mạnh do ngành công nghiệp đúc và xây dựng đang phát triển.
Tổng quan về ngành cát silic châu Á-Thái Bình Dương
Thị trường cát silic châu Á-Thái Bình Dương được củng cố một phần về bản chất. Các công ty lớn bao gồm Tập đoàn Mitsubishi, TỔNG CÔNG TY TOCHU, Sibelco, PUM GROUP và Fairmount Santrol, cùng nhiều công ty khác.
Lãnh đạo thị trường cát silic châu Á-Thái Bình Dương
-
Mitsubishi Corporation
-
TOCHU CORPORATION
-
Sibelco
-
PUM GROUP
-
Fairmount Santrol
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường cát silic châu Á-Thái Bình Dương
Những phát triển gần đây liên quan đến những người chơi chính trên thị trường sẽ được đề cập trong nghiên cứu đầy đủ.
Báo cáo thị trường cát silic Châu Á Thái Bình Dương - Mục lục
1. GIỚI THIỆU
1.1 Giả định nghiên cứu
1.2 Phạm vi nghiên cứu
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
4.1 Trình điều khiển
4.1.1 Tăng trưởng kinh tế nhất quán dẫn đến tăng trưởng xây dựng
4.1.2 Tăng cường sử dụng trong ngành đúc
4.1.3 Trình điều khiển khác
4.2 Hạn chế
4.2.1 Khai thác cát trái phép
4.2.2 Phát triển sản phẩm xây dựng không có cát
4.3 Phân tích chuỗi giá trị ngành
4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
4.4.1 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
4.4.2 Quyền thương lượng của người tiêu dùng
4.4.3 Mối đe dọa của những người mới
4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm và dịch vụ thay thế
4.4.5 Mức độ cạnh tranh
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (Quy mô thị trường tính theo khối lượng)
5.1 Ngành người dùng cuối
5.1.1 Sản xuất kính
5.1.2 xưởng đúc
5.1.3 Sản xuất hóa chất
5.1.4 Sự thi công
5.1.5 Sơn và Chất phủ
5.1.6 Gốm sứ và Vật liệu chịu lửa
5.1.7 Lọc
5.1.8 Thu hồi dầu khí
5.1.9 Các ngành người dùng cuối khác
5.2 Địa lý
5.2.1 Trung Quốc
5.2.2 Ấn Độ
5.2.3 Nhật Bản
5.2.4 Hàn Quốc
5.2.5 Indonesia
5.2.6 nước Thái Lan
5.2.7 Malaysia
5.2.8 Singapore
5.2.9 Philippin
5.2.10 Việt Nam
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
6.1 Sáp nhập và mua lại, liên doanh, hợp tác và thỏa thuận
6.2 Thị phần(%)**/Phân tích xếp hạng
6.3 Các chiến lược được áp dụng bởi những người chơi hàng đầu
6.4 Hồ sơ công ty
6.4.1 Chongqing Changjiang River Moulding Material (Group) Co. Ltd.
6.4.2 Fairmount Santrol
6.4.3 Mitsubishi Corporation
6.4.4 Mangal Minerals
6.4.5 PUM GROUP
6.4.6 JFE MINERAL Co., LTD.
6.4.7 Raghav Productivity Enhancers Limited
6.4.8 Sibelco
6.4.9 Shivam Chemicals
6.4.10 TOCHU CORPORATION
6.4.11 Xinyi Golden Ruite Quartz Materials Co. Ltd.
7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
7.1 Tăng cường ứng dụng trong ngành xử lý nước
7.2 Phát triển các phương pháp điều trị dựa trên cát trong Nha khoa và Công nghệ sinh học
Phân khúc ngành công nghiệp cát silic châu Á-Thái Bình Dương
Cát silic là một hợp chất hóa học của silicon và oxy. Nó được tìm thấy trong tự nhiên và được khai thác cho các ngành công nghiệp người dùng cuối khác nhau. Thị trường cát silic châu Á-Thái Bình Dương được phân chia theo ngành và địa lý của người dùng cuối. Theo ngành công nghiệp của người dùng cuối, thị trường được phân chia thành sản xuất thủy tinh, đúc, sản xuất hóa chất, xây dựng, sơn và chất phủ, gốm sứ và vật liệu chịu lửa, lọc, thu hồi dầu khí và các ứng dụng khác. Báo cáo cũng đề cập đến quy mô thị trường và dự báo về thị trường cát silic ở 10 quốc gia trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dương. Việc xác định quy mô và dự báo thị trường đã được thực hiện cho từng phân khúc dựa trên khối lượng (Tấn).
Ngành người dùng cuối | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
| ||
| ||
| ||
| ||
|
Địa lý | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
| ||
| ||
| ||
| ||
| ||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường cát silic Châu Á Thái Bình Dương
Quy mô thị trường cát silic châu Á hiện tại là bao nhiêu?
Thị trường Cát Silica Châu Á dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR là 5,12% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)
Ai là người chơi chính trong thị trường cát silic châu Á?
Mitsubishi Corporation, TOCHU CORPORATION, Sibelco, PUM GROUP, Fairmount Santrol là những công ty lớn hoạt động tại Thị trường Cát Silica Châu Á - Thái Bình Dương.
Thị trường Cát Silica Châu Á này diễn ra trong những năm nào?
Báo cáo đề cập đến quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Cát Silica Châu Á trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Cát Silica Châu Á trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành cát silic Châu Á Thái Bình Dương
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Cát Silica Châu Á-Thái Bình Dương năm 2024, do Mordor Intelligence™ Industry Reports tạo ra. Phân tích Cát Silica Châu Á-Thái Bình Dương bao gồm triển vọng dự báo thị trường từ năm 2024 đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.