Quy mô thị trường điều trị và chẩn đoán ung thư tử cung ở APAC
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Năm Cơ Sở Để Ước Tính | 2023 |
Giai Đoạn Dữ Liệu Dự Báo | 2024 - 2029 |
Giai Đoạn Dữ Liệu Lịch Sử | 2019 - 2022 |
CAGR | 2.50 % |
Những người chơi chính* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường chẩn đoán và điều trị ung thư tử cung APAC
Thị trường Chẩn đoán Trị liệu Ung thư Tử cung Châu Á-Thái Bình Dương dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR là 2,5% trong giai đoạn dự báo. Các yếu tố chính thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường ở khu vực Châu Á là do nhận thức ngày càng tăng về các bệnh Tử cung và các phương pháp điều trị sẵn có, tăng chi tiêu chăm sóc sức khỏe và đổi mới trong phát triển thuốc cũng như những tiến bộ công nghệ tiếp theo.
Theo Cancer Australia, ước tính trong năm 2016 ở Australia có khoảng 527 ca tử vong do ung thư tử cung. Năm 2019, ước tính có khoảng 562 người chết. Ngoài ra, cơ quan này còn tuyên bố nguy cơ phụ nữ tử vong vì ung thư tử cung sẽ là 1/205.
Hơn nữa, các chính phủ đang khuyến khích các chương trình nâng cao nhận thức ở một số khu vực Châu Á - Thái Bình Dương. Với sự tập trung ngày càng tăng của chính phủ và các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe, người ta đã chỉ ra rằng thị trường sẽ phát triển nhanh chóng trong giai đoạn dự báo.
Xu hướng thị trường chẩn đoán và điều trị ung thư tử cung ở APAC
Ung thư biểu mô tuyến nội mạc tử cung dự kiến sẽ chứng kiến sự tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn dự báo trên thị trường chẩn đoán điều trị ung thư tử cung châu Á-Thái Bình Dương
Các yếu tố chính thúc đẩy sự tăng trưởng của phân khúc này là do gánh nặng ngày càng tăng của ung thư biểu mô tuyến nội mạc tử cung. Ví dụ, theo Cancer Australia, vào năm 2019, người ta ước tính tỷ lệ mắc ung thư tử cung chuẩn theo độ tuổi là khoảng 20 trường hợp trên 100.000 phụ nữ ở Úc. Tỷ lệ mắc bệnh ung thư tử cung được dự đoán sẽ tăng theo độ tuổi, đạt đỉnh điểm ở nhóm tuổi 65–69.
Hơn nữa, theo Tạp chí Ung thư Phụ khoa năm 2020, ung thư nội mạc tử cung là một bệnh ác tính phụ khoa lớn với tỷ lệ cao nhất trong số những bệnh nhân có khối u ác tính phụ khoa ở Nhật Bản. Tại Nhật Bản, tỷ lệ tử vong do ung thư nội mạc tử cung điều chỉnh theo độ tuổi là 2,0 vào năm 2017. Ngoài ra, tại Úc, có khoảng 3.115 (4,7%) trường hợp ung thư tử cung mới được chẩn đoán vào năm 2019 theo Cancer Australia. Do đó, nhờ những yếu tố trên, phân khúc này dự kiến sẽ tăng trưởng trong những năm tới.
Tổng quan về ngành Chẩn đoán Trị liệu Ung thư Tử cung ở Châu Á Thái Bình Dương
Thị trường Chẩn đoán Trị liệu Ung thư Tử cung Châu Á-Thái Bình Dương có tính cạnh tranh hợp nhất và hầu hết các công ty kinh doanh thị trường này đều là những công ty toàn cầu. Tuy nhiên, với những tiến bộ công nghệ ngày càng tăng, các công ty nhỏ hơn cũng đang tập trung vào việc thâm nhập thị trường và đang nỗ lực giành đủ thị phần. Một số công ty tham gia vào thị trường là Merck Co., Inc, Eisai.Co.Ltd, Abbott Laboratories, F. Hoffmann-La Roche Ltd, Takeda Pharmaceutical Company Limited, Siemens Healthcare Inc, GlaxoSmithKline Plc và Novartis AG.
Các nhà lãnh đạo thị trường chẩn đoán và điều trị ung thư tử cung ở APAC
-
Merck & Co., Inc
-
Eisai.Co.Ltd
-
Abbott Laboratories
-
F. Hoffmann-La Roche Ltd
-
Takeda Pharmaceutical Company Limited
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Báo cáo Thị trường Chẩn đoán Trị liệu Ung thư Tử cung APAC - Mục lục
-
1. GIỚI THIỆU
-
1.1 Giả định nghiên cứu
-
1.2 Phạm vi nghiên cứu
-
-
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
-
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
-
4.1 Tổng quan thị trường
-
4.2 Trình điều khiển thị trường
-
4.2.1 Nhận thức ngày càng tăng về các bệnh về tử cung và các phương pháp điều trị hiện có
-
4.2.2 Tăng chi tiêu chăm sóc sức khoẻ
-
4.2.3 Đổi mới trong phát triển thuốc và những tiến bộ công nghệ tiếp theo
-
-
4.3 Hạn chế thị trường
-
4.3.1 Tỷ lệ thành công thấp trong các thử nghiệm lâm sàng đối với thuốc trị ung thư
-
4.3.2 Chi phí cao liên quan đến việc điều trị
-
-
4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
-
4.4.1 Mối đe dọa của những người mới
-
4.4.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
-
4.4.3 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
-
4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
-
4.4.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh
-
-
-
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
-
5.1 Theo loại ung thư
-
5.1.1 Ung thư biểu mô tuyến nội mạc tử cung
-
5.1.2 Ung thư biểu mô tuyến vảy
-
5.1.3 Ung thư biểu mô nhú huyết thanh
-
5.1.4 Sarcoma tử cung
-
-
5.2 Theo sản phẩm
-
5.2.1 trị liệu
-
5.2.1.1 Ca phẫu thuật
-
5.2.1.2 Liệu pháp miễn dịch
-
5.2.1.3 Xạ trị
-
5.2.1.4 Hóa trị
-
5.2.1.5 Liệu pháp khác
-
-
5.2.2 Chẩn đoán
-
5.2.2.1 Sinh thiết
-
5.2.2.2 Siêu âm vùng chậu
-
5.2.2.3 Nội soi tử cung
-
5.2.2.4 Sự giãn nở và nạo
-
5.2.2.5 Quét CT
-
-
-
5.3 Địa lý
-
5.3.1 Châu á Thái Bình Dương
-
5.3.1.1 Trung Quốc
-
5.3.1.2 Nhật Bản
-
5.3.1.3 Ấn Độ
-
5.3.1.4 Châu Úc
-
5.3.1.5 Hàn Quốc
-
5.3.1.6 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
-
-
-
-
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
-
6.1 Hồ sơ công ty
-
6.1.1 Merck & Co., Inc
-
6.1.2 Eisai.Co.Ltd
-
6.1.3 Abbott Laboratories
-
6.1.4 F. Hoffmann-La Roche Ltd
-
6.1.5 Takeda Pharmaceutical Company Limited
-
6.1.6 Siemens Healthcare Inc
-
6.1.7 GlaxoSmithKline Plc
-
6.1.8 Novartis AG
-
-
-
7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
Phân khúc ngành Chẩn đoán Trị liệu Ung thư Tử cung ở Châu Á Thái Bình Dương
Theo phạm vi của báo cáo, ung thư tử cung là một dạng ung thư phổ biến của hệ thống sinh sản nữ bắt đầu từ niêm mạc tử cung. Thị trường Chẩn đoán Trị liệu Ung thư Tử cung Châu Á-Thái Bình Dương được phân chia theo loại ung thư, sản phẩm và địa lý.
Theo loại ung thư | ||
| ||
| ||
| ||
|
Theo sản phẩm | ||||||||||||
| ||||||||||||
|
Địa lý | ||||||||||||||
|
Câu hỏi thường gặp về Nghiên cứu Thị trường Chẩn đoán Trị liệu Ung thư Tử cung ở APAC
Quy mô Thị trường Chẩn đoán Trị liệu Ung thư Tử cung APAC hiện tại là bao nhiêu?
Thị trường Chẩn đoán Trị liệu Ung thư Tử cung APAC dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR là 2,5% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)
Ai là người đóng vai trò chủ chốt trong Thị trường Chẩn đoán Trị liệu Ung thư Tử cung APAC?
Merck & Co., Inc, Eisai.Co.Ltd, Abbott Laboratories, F. Hoffmann-La Roche Ltd, Takeda Pharmaceutical Company Limited là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Chẩn đoán Trị liệu Ung thư Tử cung APAC.
Thị trường Chẩn đoán Trị liệu Ung thư Tử cung APAC này bao gồm những năm nào?
Báo cáo bao gồm quy mô thị trường lịch sử Thị trường Điều trị Chẩn đoán Ung thư Tử cung APAC trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo Quy mô Thị trường Chẩn đoán Điều trị Ung thư Tử cung APAC trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027 , 2028 và 2029.
Báo cáo ngành Chẩn đoán Trị liệu Ung thư Tử cung APAC
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu, quy mô và thị phần Chẩn đoán Trị liệu Ung thư Tử cung APAC năm 2024, do Mordor Intelligence™ Industry Reports tạo ra. Phân tích Chẩn đoán Trị liệu Ung thư Tử cung ở APAC bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.