Quy mô thị trường cam APAC
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Năm Cơ Sở Để Ước Tính | 2023 |
Giai Đoạn Dữ Liệu Dự Báo | 2024 - 2029 |
Giai Đoạn Dữ Liệu Lịch Sử | 2019 - 2022 |
CAGR | 3.40 % |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường cam APAC
Thị trường cam Châu Á Thái Bình Dương được dự đoán sẽ đạt tốc độ CAGR là 3,6% trong giai đoạn dự báo (2020 - 2025). Các nước Châu Á Thái Bình Dương có khí hậu hoàn toàn thích hợp cho việc sản xuất cây cam. Khí hậu phù hợp cùng với nhu cầu từ các công ty chế biến thực phẩm đã thúc đẩy thị trường cam trong khu vực. Trung Quốc là nước sản xuất cam hàng đầu trong khu vực, tiếp theo là Ấn Độ và Thổ Nhĩ Kỳ.
Xu hướng thị trường cam APAC
Trung Quốc chiếm ưu thế về mặt sản xuất
Trung Quốc là nước sản xuất cam lớn nhất ở khu vực Châu Á Thái Bình Dương và là nước sản xuất lớn thứ hai trên thế giới với 12% tổng sản lượng cam của thế giới. Việc mở rộng sản xuất cây có múi ở Trung Quốc đang được thúc đẩy bởi diện tích mở rộng ở các khu vực phía Tây như tỉnh Quảng Tây và Tứ Xuyên. Theo FAO, tổng diện tích trồng cam được ghi nhận là 494 nghìn ha vào năm 2017, tăng lên 509 nghìn ha vào năm 2018. Nhu cầu xuất khẩu và tiêu dùng nội địa tăng lên được dự đoán sẽ thúc đẩy sản xuất cam ở Trung Quốc.
Úc thống trị thị trường xuất khẩu
Mặc dù Úc không nằm trong số những nước sản xuất cam hàng đầu ở khu vực Châu Á Thái Bình Dương nhưng đây lại là quốc gia xuất khẩu hàng đầu. Theo dữ liệu bản đồ thương mại của ITC, Trung Quốc, Nhật Bản, Hồng Kông, Malaysia và Singapore là những nước nhập khẩu cam hàng đầu từ Úc với tỷ trọng giá trị nhập khẩu lần lượt là 31%, 18,8%, 11,5%, 5% và 4,9% trong năm 2018. Nhu cầu ngày càng tăng từ Trung Quốc là động lực chính thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu cam quýt của Úc trong thập kỷ qua. Khi nhu cầu về cam tiếp tục tăng ở Trung Quốc, xuất khẩu từ Úc sang Trung Quốc cũng được dự đoán sẽ tăng trong những năm tới.
Báo cáo thị trường cam APAC - Mục lục
-
1. GIỚI THIỆU
-
1.1 Sản phẩm nghiên cứu
-
1.2 Giả định nghiên cứu
-
1.3 Phạm vi nghiên cứu
-
-
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
-
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
-
4.1 Tổng quan thị trường
-
4.2 Giới thiệu về Trình điều khiển và Hạn chế Thị trường
-
4.3 Trình điều khiển thị trường
-
4.4 Hạn chế thị trường
-
4.5 Phân tích chuỗi giá trị
-
-
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
-
5.1 Theo địa lý
-
5.1.1 Trung Quốc
-
5.1.1.1 Phân tích sản xuất
-
5.1.1.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
-
5.1.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
-
5.1.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
-
5.1.1.5 Phân tích xu hướng giá
-
-
5.1.2 Nhật Bản
-
5.1.2.1 Phân tích sản xuất
-
5.1.2.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
-
5.1.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
-
5.1.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
-
5.1.2.5 Phân tích xu hướng giá
-
-
5.1.3 Ấn Độ
-
5.1.3.1 Phân tích sản xuất
-
5.1.3.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
-
5.1.3.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
-
5.1.3.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
-
5.1.3.5 Phân tích xu hướng giá
-
-
5.1.4 Thổ Nhĩ Kỳ
-
5.1.4.1 Phân tích sản xuất
-
5.1.4.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
-
5.1.4.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
-
5.1.4.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
-
5.1.4.5 Phân tích xu hướng giá
-
-
5.1.5 Châu Úc
-
5.1.5.1 Phân tích sản xuất
-
5.1.5.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
-
5.1.5.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
-
5.1.5.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
-
5.1.5.5 Phân tích xu hướng giá
-
-
5.1.6 Indonesia
-
5.1.6.1 Phân tích sản xuất
-
5.1.6.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
-
5.1.6.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
-
5.1.6.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
-
5.1.6.5 Phân tích xu hướng giá
-
-
5.1.7 Pakistan
-
5.1.7.1 Phân tích sản xuất
-
5.1.7.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
-
5.1.7.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
-
5.1.7.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
-
5.1.7.5 Phân tích xu hướng giá
-
-
-
-
6. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
-
7. TÁC ĐỘNG CỦA Covid-19
Phân khúc ngành công nghiệp cam APAC
Cam là loài cây có múi chiếm ưu thế được trồng thương mại ở nhiệt độ vừa phải và cần lượng ánh nắng và nước đáng kể. Báo cáo này trình bày phân tích chi tiết về sản xuất, tiêu thụ và thương mại cùng với phân tích giá cả. Thị trường được phân chia theo địa lý thành Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Thổ Nhĩ Kỳ và Úc.
Theo địa lý | ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường cam APAC
Quy mô thị trường cam châu Á Thái Bình Dương hiện tại là bao nhiêu?
Thị trường Cam Châu Á Thái Bình Dương dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR là 3,40% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)
Chợ cam Châu Á Thái Bình Dương này diễn ra vào những năm nào?
Báo cáo bao gồm quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Cam Châu Á Thái Bình Dương trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Cam Châu Á Thái Bình Dương trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành cam Châu Á Thái Bình Dương
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Cam Châu Á Thái Bình Dương năm 2024, được tạo bởi Mordor Intelligence™ Industry Reports. Phân tích của Orange Châu Á Thái Bình Dương bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.