Phân tích thị phần và quy mô thị trường thuốc trị tiểu đường APAC - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Báo cáo đề cập đến quy mô và công ty thị trường thuốc trị tiểu đường ở Châu Á-Thái Bình Dương và được phân chia thành các loại thuốc (insulin, thuốc chống tiểu đường đường uống, thuốc tiêm không phải insulin và thuốc kết hợp), theo đường dùng (uống, tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch) và Địa lý (Úc, Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Nhật Bản, Malaysia, Philippines, Hàn Quốc, Thái Lan, Việt Nam và phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương). Thị trường cung cấp Giá trị (tính bằng USD) và Khối lượng (tính bằng triệu) cho các phân khúc được đề cập ở trên.

Phân tích thị phần và quy mô thị trường thuốc trị tiểu đường APAC - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Quy mô thị trường thuốc chăm sóc bệnh tiểu đường châu Á-Thái Bình Dương

Giai Đoạn Nghiên Cứu 2018 - 2029
Năm Cơ Sở Để Ước Tính 2023
Kích Thước Thị Trường (2024) USD 25.69 Billion
Kích Thước Thị Trường (2029) USD 29.51 Billion
CAGR (2024 - 2029) 2.81 %
Tập Trung Thị Trường Thấp

Các bên chính

* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào

Phân tích thị trường thuốc chăm sóc bệnh tiểu đường châu Á-Thái Bình Dương

Quy mô Thị trường Thuốc chăm sóc bệnh tiểu đường Châu Á-Thái Bình Dương ước tính đạt 24,99 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến ​​sẽ đạt 28,70 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 2,81% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Thị trường thuốc trị tiểu đường ở châu Á-Thái Bình Dương đã chứng kiến ​​​​nhu cầu về thuốc trị tiểu đường tăng dần trong cuộc khủng hoảng COVID-19. Theo một nghiên cứu của BeatO vào năm 2021 trên 800 người, bệnh nhân mắc COVID -19 và bệnh tiểu đường từ trước đã trải qua sự biến động về mức đường huyết, điều này cuối cùng dẫn đến nhu cầu cao về các loại thuốc tiên tiến để điều trị bệnh tiểu đường. Tuy nhiên, để giảm bớt tác động tàn phá của COVID-19, Novo Nordisk đã đưa ra chiến lược trách nhiệm xã hội mới nhằm đánh bại bệnh tiểu đường nhằm cung cấp khả năng tiếp cận dịch vụ chăm sóc bệnh tiểu đường với giá cả phải chăng cho bệnh nhân ở mọi quốc gia.

Trong vài thập kỷ qua, các nước châu Á chứng kiến ​​sự gia tăng nhanh chóng số lượng bệnh nhân tiểu đường, đặc biệt là những người mắc bệnh tiểu đường tuýp 2. Các nước đang phát triển có hơn 70% dân số mắc bệnh tiểu đường toàn cầu. Châu Á - Thái Bình Dương được dự đoán sẽ có sự tăng trưởng đáng kể do dân số già hơn và tỷ lệ mắc bệnh tiểu đường ngày càng tăng, chủ yếu do mức độ căng thẳng tăng cao, lối sống ít vận động, hút thuốc và tiêu thụ quá nhiều rượu làm tăng lượng đường trong cơ thể. của thị trường. Hơn nữa, cơ sở sản xuất của một số công ty thuốc trị đái tháo đường trong khu vực cũng thúc đẩy tăng trưởng thị trường. Tuy nhiên, giá thuốc ngày càng cao được coi là một trong những yếu tố hạn chế lớn đối với thị trường. Theo OECD iLibrary ở Châu Á-Thái Bình Dương, khoảng 227 triệu người mắc bệnh tiểu đường loại 2 và khoảng một nửa trong số họ không được chẩn đoán và không biết về các biến chứng lâu dài. Ngoài ra, theo dữ liệu của Liên đoàn Đái tháo đường Quốc tế, 90 triệu người trưởng thành trong độ tuổi 20-79 đang sống chung với bệnh tiểu đường ở Khu vực Đông Nam Á (ĐNÁ) vào năm 2021, dự kiến ​​sẽ tăng lên 113 triệu vào năm 2030 và 152 triệu vào năm 2030. vào năm 2045.

Do đó, do các yếu tố nói trên, thị trường được nghiên cứu được dự đoán sẽ chứng kiến ​​sự tăng trưởng trong giai đoạn phân tích.

Tổng quan về ngành thuốc chăm sóc bệnh tiểu đường Châu Á-Thái Bình Dương

Thị trường thuốc chăm sóc bệnh tiểu đường ở Châu Á-Thái Bình Dương bị phân mảnh, với một số nhà sản xuất chính có mặt ở các nước lớn trong khi thị trường còn lại bao gồm các nhà sản xuất địa phương hoặc khu vực cụ thể khác. Việc sáp nhập và mua lại xảy ra giữa những người chơi trong thời gian gần đây đã giúp các công ty tăng cường sự hiện diện trên thị trường cũng như thúc đẩy sự đổi mới.

Dẫn đầu thị trường thuốc chăm sóc bệnh tiểu đường Châu Á-Thái Bình Dương

  1. Astrazeneca

  2. Boehringer Ingelheim

  3. Novo Nordisk A/S

  4. Eli Lilly and Company

  5. Sanofi Aventis

  6. * Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống mẫu

Tin tức thị trường thuốc chăm sóc bệnh tiểu đường châu Á-Thái Bình Dương

  • Tháng 10 năm 2023 Glenmark Pharmaceuticals đã giới thiệu Zita, một loại thuốc mới để kiểm soát bệnh tiểu đường Loại 2 ở Ấn Độ. Thuốc kết hợp liều cố định ba lần này bao gồm Teneligliptin, Dapagliflozin và Metformin. Có giá 14 Rs mỗi viên, Zita nhằm mục đích tăng cường kiểm soát đường huyết ở những người mắc bệnh tiểu đường. Hơn nữa, nó được dự đoán sẽ giảm 30% chi phí điều trị hàng ngày, do đó tăng khả năng chi trả cho bệnh nhân.
  • Tháng 7 năm 2022 Công ty TNHH Dược phẩm Gan Lee thông báo rằng Cơ quan Quản lý Sản phẩm Y tế Quốc gia Trung Quốc (NMPA) đã phê duyệt đơn đăng ký thuốc mới đang nghiên cứu cho GZR4, để cải thiện việc quản lý bệnh tiểu đường. GZR4, một thế hệ mới của insulin tác dụng siêu dài dùng một lần mỗi tuần, dự kiến ​​sẽ được tiêm dưới da mỗi tuần một lần ở người để đạt được sự kiểm soát trơn tru lượng đường huyết cơ bản trong một tuần.

Báo cáo thị trường thuốc chăm sóc bệnh tiểu đường châu Á-Thái Bình Dương - Mục lục

1. GIỚI THIỆU

  • 1.1 Giả định nghiên cứu và định nghĩa thị trường
  • 1.2 Phạm vi nghiên cứu

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT TÓM TẮT

4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG

  • 4.1 Tổng quan thị trường
  • 4.2 Trình điều khiển thị trường
  • 4.3 Hạn chế thị trường
  • 4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
    • 4.4.1 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
    • 4.4.2 Quyền thương lượng của người tiêu dùng
    • 4.4.3 Mối đe dọa của những người mới
    • 4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm và dịch vụ thay thế
    • 4.4.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh

5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG

  • 5.1 Thuốc trị tiểu đường đường uống
    • 5.1.1 Biguanide
    • 5.1.1.1 metformin
    • 5.1.2 Thuốc ức chế Alpha - Glucosidase
    • 5.1.2.1 Thuốc ức chế Alpha - Glucosidase
    • 5.1.3 Chất chủ vận thụ thể Dopamine -D2
    • 5.1.3.1 Bromocriptin (Cycloset)
    • 5.1.4 Chất ức chế Natri-glucose Cotransport -2 (SGLT-2)
    • 5.1.4.1 Invokana (Canagliflozin)
    • 5.1.4.2 Jardiance (Empagliflozin)
    • 5.1.4.3 Farxiga/Forxiga (Dapagliflozin)
    • 5.1.4.4 Suglat (Ipragliflozin)
    • 5.1.5 Dipeptidyl Peptidase - Chất ức chế 4 (DPP-4)
    • 5.1.5.1 Januvia (Sitagliptin)
    • 5.1.5.2 Onglyza (Saxagliptin)
    • 5.1.5.3 Tradjenta (Linagliptin)
    • 5.1.5.4 Vipidia/Nesina (Alogliptin)
    • 5.1.5.5 Galvus (Vildagliptin)
    • 5.1.6 Sulfonylurea
    • 5.1.6.1 Sulfonylurea
    • 5.1.7 Meglitinide
    • 5.1.7.1 Meglitinide
  • 5.2 Insulin
    • 5.2.1 Insulin cơ bản hoặc tác dụng kéo dài
    • 5.2.1.1 Lantus (Insulin Glargine)
    • 5.2.1.2 Levemir (Insulin Detemir)
    • 5.2.1.3 Toujeo (Insulin Glargine)
    • 5.2.1.4 Tresiba (Insulin Degludec)
    • 5.2.1.5 Basaglar (Insulin Glargine)
    • 5.2.2 Bolus hoặc Insulin tác dụng nhanh
    • 5.2.2.1 NovoRapid/Novolog (Insulin Aspart)
    • 5.2.2.2 Humalog (Insulin Lispro)
    • 5.2.2.3 Apidra (Insulin Glulisine)
    • 5.2.3 Insulin người truyền thống
    • 5.2.3.1 Novolin/Actrapid/Chất cách điện
    • 5.2.3.2 Humulin
    • 5.2.3.3 Nhân loại
    • 5.2.4 Insulin sinh học tương tự
    • 5.2.4.1 Thuốc sinh học tương tự Insulin Glargine
    • 5.2.4.2 Thuốc sinh học tương tự Insulin người
  • 5.3 Thuốc phối hợp
    • 5.3.1 Kết hợp insulin
    • 5.3.1.1 NovoMix (Aspart Insulin hai pha)
    • 5.3.1.2 Ryzodeg (Insulin Degludec và Insulin Aspart)
    • 5.3.1.3 Xultophy (Insulin Degludec và Liraglutide)
    • 5.3.2 Kết hợp uống
    • 5.3.2.1 Janumet (Sitagliptin và Metformin)
  • 5.4 Thuốc không tiêm insulin
    • 5.4.1 Chất chủ vận thụ thể GLP-1
    • 5.4.1.1 Victoza (Liraglutide)
    • 5.4.1.2 Byetta (Exenatide)
    • 5.4.1.3 Bydureon (Exenatide)
    • 5.4.1.4 Tính trung thực (Dulaglutide)
    • 5.4.1.5 Lyxumia (Lixisenatide)
    • 5.4.2 Tương tự Amylin
    • 5.4.2.1 Symlin (Pramlintide)
  • 5.5 Theo đường dùng
    • 5.5.1 Miệng
    • 5.5.2 Dưới da
    • 5.5.3 Tiêm tĩnh mạch
  • 5.6 Địa lý
    • 5.6.1 Châu Úc
    • 5.6.2 Trung Quốc
    • 5.6.3 Ấn Độ
    • 5.6.4 Indonesia
    • 5.6.5 Nhật Bản
    • 5.6.6 Malaysia
    • 5.6.7 Philippin
    • 5.6.8 Hàn Quốc
    • 5.6.9 nước Thái Lan
    • 5.6.10 Việt Nam
    • 5.6.11 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương

6. CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG

  • 6.1 Dân số mắc bệnh tiểu đường loại 1
  • 6.2 Dân số mắc bệnh tiểu đường loại 2

7. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

  • 7.1 HỒ SƠ CÔNG TY
    • 7.1.1 Astellas
    • 7.1.2 AstraZeneca
    • 7.1.3 Boehringer Ingelheim
    • 7.1.4 Bristol Myers Squibb
    • 7.1.5 Eli Lilly and Company
    • 7.1.6 Gan and Lee
    • 7.1.7 Janssen Pharmaceuticals
    • 7.1.8 Merck And Co.
    • 7.1.9 Novartis
    • 7.1.10 Novo Nordisk A/S
    • 7.1.11 Pfizer
    • 7.1.12 Sanofi Aventis
    • 7.1.13 Takeda
  • 7.2 PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU CÔNG TY
    • 7.2.1 Novo Nordisk A/S
    • 7.2.2 Sanofi Aventis
    • 7.2.3 Eli Lilly và công ty
    • 7.2.4 Merck và Co.
    • 7.2.5 Người khác

8. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI

** Tùy thuộc vào Tình Trạng Sẵn Có
*Báo cáo bao gồm bảng phân tích theo từng phân khúc (Giá trị và Khối lượng) cho tất cả các quốc gia được đề cập trong Mục lục **Báo cáo về Bối cảnh cạnh tranh- Tổng quan về doanh nghiệp, Tài chính, Sản phẩm và Chiến lược cũng như Những phát triển gần đây
Bạn có thể mua các phần của Báo cáo này. Kiểm tra giá cho các phần cụ thể
Nhận Báo Giá Thanh Lý Ngay

Phân khúc ngành thuốc chăm sóc bệnh tiểu đường Châu Á-Thái Bình Dương

Thuốc trị tiểu đường được sử dụng để kiểm soát bệnh đái tháo đường bằng cách hạ thấp mức glucose trong máu. Thị trường thuốc chăm sóc bệnh tiểu đường ở Châu Á-Thái Bình Dương được phân chia thành các loại thuốc (insulin, thuốc trị đái tháo đường đường uống, thuốc tiêm không insulin và thuốc kết hợp), theo Đường dùng (uống, tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch) và địa lý (Úc, Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Nhật Bản, Malaysia, Philippines, Hàn Quốc, Thái Lan, Việt Nam và phần còn lại của Châu Á - Thái Bình Dương). Báo cáo đưa ra giá trị (tính bằng USD) và khối lượng (tính bằng ml) cho các phân đoạn trên. Hơn nữa, báo cáo sẽ bao gồm phân tích theo từng phân khúc (giá trị và khối lượng) cho tất cả các quốc gia được đề cập trong mục lục.

Thuốc trị tiểu đường đường uống Biguanide metformin
Thuốc ức chế Alpha - Glucosidase Thuốc ức chế Alpha - Glucosidase
Chất chủ vận thụ thể Dopamine -D2 Bromocriptin (Cycloset)
Chất ức chế Natri-glucose Cotransport -2 (SGLT-2) Invokana (Canagliflozin)
Jardiance (Empagliflozin)
Farxiga/Forxiga (Dapagliflozin)
Suglat (Ipragliflozin)
Dipeptidyl Peptidase - Chất ức chế 4 (DPP-4) Januvia (Sitagliptin)
Onglyza (Saxagliptin)
Tradjenta (Linagliptin)
Vipidia/Nesina (Alogliptin)
Galvus (Vildagliptin)
Sulfonylurea Sulfonylurea
Meglitinide Meglitinide
Insulin Insulin cơ bản hoặc tác dụng kéo dài Lantus (Insulin Glargine)
Levemir (Insulin Detemir)
Toujeo (Insulin Glargine)
Tresiba (Insulin Degludec)
Basaglar (Insulin Glargine)
Bolus hoặc Insulin tác dụng nhanh NovoRapid/Novolog (Insulin Aspart)
Humalog (Insulin Lispro)
Apidra (Insulin Glulisine)
Insulin người truyền thống Novolin/Actrapid/Chất cách điện
Humulin
Nhân loại
Insulin sinh học tương tự Thuốc sinh học tương tự Insulin Glargine
Thuốc sinh học tương tự Insulin người
Thuốc phối hợp Kết hợp insulin NovoMix (Aspart Insulin hai pha)
Ryzodeg (Insulin Degludec và Insulin Aspart)
Xultophy (Insulin Degludec và Liraglutide)
Kết hợp uống Janumet (Sitagliptin và Metformin)
Thuốc không tiêm insulin Chất chủ vận thụ thể GLP-1 Victoza (Liraglutide)
Byetta (Exenatide)
Bydureon (Exenatide)
Tính trung thực (Dulaglutide)
Lyxumia (Lixisenatide)
Tương tự Amylin Symlin (Pramlintide)
Theo đường dùng Miệng
Dưới da
Tiêm tĩnh mạch
Địa lý Châu Úc
Trung Quốc
Ấn Độ
Indonesia
Nhật Bản
Malaysia
Philippin
Hàn Quốc
nước Thái Lan
Việt Nam
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Cần một khu vực hoặc phân khúc khác?
Tùy chỉnh ngay

Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường thuốc chăm sóc bệnh tiểu đường ở Châu Á-Thái Bình Dương

Thị trường thuốc chăm sóc bệnh tiểu đường châu Á-Thái Bình Dương lớn đến mức nào?

Quy mô Thị trường Thuốc chăm sóc bệnh tiểu đường Châu Á-Thái Bình Dương dự kiến ​​sẽ đạt 24,99 tỷ USD vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR là 2,81% để đạt 28,70 tỷ USD vào năm 2029.

Quy mô thị trường thuốc chăm sóc bệnh tiểu đường châu Á-Thái Bình Dương hiện nay là bao nhiêu?

Vào năm 2024, quy mô Thị trường Thuốc chăm sóc bệnh tiểu đường Châu Á-Thái Bình Dương dự kiến ​​sẽ đạt 24,99 tỷ USD.

Ai là người chơi chính trong thị trường thuốc chăm sóc bệnh tiểu đường châu Á-Thái Bình Dương?

Astrazeneca, Boehringer Ingelheim, Novo Nordisk A/S, Eli Lilly and Company, Sanofi Aventis là những công ty lớn hoạt động tại Thị trường Thuốc Chăm sóc Bệnh Tiểu đường Châu Á-Thái Bình Dương.

Thị trường thuốc chăm sóc bệnh tiểu đường châu Á-Thái Bình Dương này diễn ra trong những năm nào và quy mô thị trường vào năm 2023 là bao nhiêu?

Vào năm 2023, quy mô Thị trường Thuốc chăm sóc bệnh tiểu đường ở Châu Á-Thái Bình Dương ước tính đạt 24,31 tỷ USD. Báo cáo đề cập đến quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Thuốc chăm sóc bệnh tiểu đường ở Châu Á-Thái Bình Dương trong các năm 2018, 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. báo cáo cũng dự báo quy mô thị trường thuốc chăm sóc bệnh tiểu đường châu Á-Thái Bình Dương trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.

Báo cáo ngành thuốc chăm sóc bệnh tiểu đường Châu Á-Thái Bình Dương

Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Thuốc chăm sóc bệnh tiểu đường Châu Á-Thái Bình Dương năm 2024, do Mordor Intelligence™ Industry Report tạo ra. Phân tích Thuốc chăm sóc bệnh tiểu đường Châu Á-Thái Bình Dương bao gồm triển vọng dự báo thị trường từ năm 2024 đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.