Quy mô thị trường cỏ linh lăng APAC
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Năm Cơ Sở Để Ước Tính | 2023 |
Giai Đoạn Dữ Liệu Dự Báo | 2024 - 2029 |
Quy Mô Thị Trường (2024) | USD 10.29 tỷ |
Quy Mô Thị Trường (2029) | USD 13.27 tỷ |
CAGR(2024 - 2029) | 5.20 % |
Những người chơi chính* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường cỏ linh lăng APAC
Quy mô thị trường cỏ linh lăng châu Á-Thái Bình Dương ước tính đạt 10,29 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 13,27 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 5,20% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Cỏ linh lăng là thức ăn quan trọng cho bò sữa, bò thịt, ngựa, cừu và dê. Châu Á-Thái Bình Dương dự kiến sẽ chứng kiến sự tăng trưởng nhanh nhất trong giai đoạn dự báo. Nhu cầu ngày càng tăng về cỏ khô chất lượng cao để tăng sản lượng sữa là yếu tố chính thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường cỏ linh lăng.
Do những lợi ích của cỏ linh lăng, bao gồm hàm lượng chất dinh dưỡng, protein và năng lượng cao giúp cải thiện sự tăng trưởng chung của vật nuôi, thị trường cỏ linh lăng toàn cầu dự kiến sẽ chứng kiến sự tăng trưởng đáng kể trong tương lai gần. Xem xét mức độ phổ biến ngày càng tăng của sản phẩm, dự kiến sản lượng cỏ linh lăng sẽ tăng theo cấp số nhân ở Châu Á-Thái Bình Dương. Trung Quốc là nước nhập khẩu cỏ linh lăng lớn nhất từ Hoa Kỳ.
Xu hướng thị trường cỏ linh lăng APAC
Thuộc tính dinh dưỡng cao của cỏ linh lăng
Cỏ linh lăng là một trong những nguồn thức ăn quan trọng nhất cho động vật trên toàn cầu do lợi ích dinh dưỡng của nó. Cỏ linh lăng hay được sử dụng chủ yếu làm thức ăn chăn nuôi cho bò sữa, ngựa, bò thịt, cừu, gà, gà tây và các động vật trang trại khác. Những loại cỏ khô này có hàm lượng protein và khoáng chất cao hơn và ngon miệng hơn cỏ khô. Đặc biệt, cỏ linh lăng có hàm lượng năng lượng cao và là nguồn cung cấp vitamin và khoáng chất tuyệt vời.
Nó chứa từ 15 đến 22% protein thô cũng như là nguồn cung cấp nhiều loại vitamin và khoáng chất. Nó có giá trị thức ăn cao nhất trong số tất cả các loại thức ăn thô xanh trên đồng cỏ lâu năm. Do hàm lượng dinh dưỡng cao của cỏ linh lăng nên nhu cầu trên thị trường ngày càng tăng. Hàm lượng dinh dưỡng phong phú của cỏ linh lăng thúc đẩy thị trường khi nhu cầu về thức ăn chất lượng cho động vật ngày càng tăng.
Tăng sản lượng chăn nuôi đang thúc đẩy thị trường cỏ khô
Nhu cầu ngày càng tăng đối với các sản phẩm từ sữa và động vật, giảm đất chăn thả và tăng sản lượng chăn nuôi có tác động tích cực đáng kể đến sự tăng trưởng của thị trường cỏ linh lăng. Điều này về cơ bản là do số lượng bò được nuôi bởi những người chăn nuôi bò sữa hiện đại ngày càng tăng, những người thích sử dụng cỏ khô nhập khẩu và thức ăn thương mại.
Cỏ linh lăng chất lượng cao (độ chín thấp) dùng cho vật nuôi sẽ thúc đẩy lợi nhuận tối đa trong sản xuất sữa và thịt. Cỏ linh lăng chất lượng cao chứa ít chất xơ trung tính dễ tiêu hóa hơn. Điều này cho phép hấp thụ chất khô nhiều hơn, hỗ trợ sản lượng sữa cao hơn. Ngành sữa về cơ bản đang thúc đẩy nhu cầu về cỏ linh lăng ở khu vực này.
Tổng quan về ngành cỏ linh lăng APAC
Trung Quốc và Nhật Bản là những nước nhập khẩu cỏ linh lăng lớn nhất trong số tất cả các nước châu Á-Thái Bình Dương. Một số công ty hàng đầu cung cấp cỏ linh lăng cho thị trường được nghiên cứu là Alfalfa Monegros SL., Anderson Hay Grain Co, SS Agrisource Holding LLC, Al Dahra ACX Global Inc., v.v.
Dẫn đầu thị trường cỏ linh lăng APAC
-
Alfalfa Monegros, S.L.
-
Anderson hay & grain co
-
S&S Agrisource Holding LLC
-
Al Dahra ACX Global, Inc
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Báo cáo thị trường cỏ linh lăng APAC APAC - Mục lục
-
1. GIỚI THIỆU
-
1.1 Giả định nghiên cứu và định nghĩa thị trường
-
1.2 Phạm vi nghiên cứu
-
-
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
-
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
-
4.1 Tổng quan thị trường
-
4.2 Trình điều khiển thị trường
-
4.3 Hạn chế thị trường
-
4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
-
4.4.1 Mối đe dọa của những người mới
-
4.4.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
-
4.4.3 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
-
4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
-
4.4.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh
-
-
-
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
-
5.1 Kiểu
-
5.1.1 kiện
-
5.1.2 Viên nhỏ
-
5.1.3 Khối
-
-
5.2 Ứng dụng
-
5.2.1 Thức ăn chăn nuôi thịt/sữa
-
5.2.2 gia cầm
-
5.2.3 Thức ăn cho ngựa
-
5.2.4 Ứng dụng khác
-
-
5.3 Địa lý
-
5.3.1 Trung Quốc
-
5.3.2 Nhật Bản
-
5.3.3 Ấn Độ
-
5.3.4 Châu Úc
-
5.3.5 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
-
-
-
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
-
6.1 Phân tích thị phần
-
6.2 Chiến lược được áp dụng nhiều nhất
-
6.3 Hồ sơ công ty
-
6.3.1 Alfalfa Monegros SL
-
6.3.2 Anderson Hay & Grain Co.
-
6.3.3 S&S Agrisource Holding LLC
-
6.3.4 Al Dahra ACX Global Inc.
-
6.3.5 The Accomazzo Company
-
6.3.6 Border Valley Trading
-
6.3.7 Bailey Farms Inc.
-
6.3.8 Cubeit Hay Company
-
-
-
7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
Phân khúc ngành công nghiệp cỏ linh lăng APAC
Thị trường cỏ linh lăng APAC được phân chia theo loại thành kiện, viên và khối. Theo ứng dụng, nó được phân thành thức ăn cho thịt/động vật từ sữa, thức ăn cho gia cầm cho ngựa và các loại khác. Theo địa lý, thị trường được phân chia thành Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Úc và Phần còn lại của Châu Á - Thái Bình Dương. Báo cáo cung cấp phân tích chuyên sâu về thị trường cỏ linh lăng PAC. Nghiên cứu thảo luận về phạm vi, quy mô và sự tăng trưởng của ngành. Các dự báo này phản ánh kết quả hoạt động của ngành trong 5 năm, tốc độ tăng trưởng hàng năm và môi trường cạnh tranh.
Kiểu | ||
| ||
| ||
|
Ứng dụng | ||
| ||
| ||
| ||
|
Địa lý | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường cỏ linh lăng APAC
Thị trường cỏ linh lăng châu Á-Thái Bình Dương lớn đến mức nào?
Quy mô thị trường cỏ linh lăng châu Á-Thái Bình Dương dự kiến sẽ đạt 10,29 tỷ USD vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR là 5,20% để đạt 13,27 tỷ USD vào năm 2029.
Quy mô thị trường cỏ linh lăng châu Á-Thái Bình Dương hiện nay là bao nhiêu?
Vào năm 2024, quy mô Thị trường cỏ linh lăng châu Á-Thái Bình Dương dự kiến sẽ đạt 10,29 tỷ USD.
Ai là người chơi chính trong thị trường cỏ linh lăng châu Á-Thái Bình Dương?
Alfalfa Monegros, S.L., Anderson hay & grain co, S&S Agrisource Holding LLC, Al Dahra ACX Global, Inc là những công ty lớn hoạt động tại thị trường cỏ linh lăng châu Á-Thái Bình Dương.
Thị trường cỏ linh lăng châu Á-Thái Bình Dương này hoạt động trong những năm nào và quy mô thị trường vào năm 2023 là bao nhiêu?
Năm 2023, quy mô Thị trường cỏ linh lăng châu Á-Thái Bình Dương ước tính đạt 9,78 tỷ USD. Báo cáo bao gồm quy mô thị trường lịch sử Thị trường cỏ linh lăng châu Á-Thái Bình Dương trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô thị trường cỏ linh lăng châu Á-Thái Bình Dương trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành cỏ linh lăng châu Á-Thái Bình Dương
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của cỏ linh lăng Châu Á-Thái Bình Dương năm 2024 do Mordor Intelligence™ Industry Reports tạo ra. Phân tích cỏ linh lăng châu Á-Thái Bình Dương bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.