Thức ăn chăn nuôi Khoáng chất vi lượng Quy mô thị trường
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Quy Mô Thị Trường (2024) | USD 562.12 tỷ |
Quy Mô Thị Trường (2029) | USD 770.15 tỷ |
CAGR(2024 - 2029) | 6.50 % |
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất | Châu á Thái Bình Dương |
Thị Trường Lớn Nhất | Bắc Mỹ |
Tập Trung Thị Trường | Thấp |
Những người chơi chính* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường khoáng chất dấu vết thức ăn chăn nuôi
Quy mô thị trường khoáng chất vi lượng thức ăn chăn nuôi ước tính đạt 562,12 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 770,15 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 6,5% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
.
- Nhu cầu ngày càng tăng về thịt động vật giàu khoáng chất chủ yếu thúc đẩy thị trường khoáng chất vi lượng trong thức ăn chăn nuôi. Hàm lượng protein cao và thịt động vật chất lượng là ưu tiên hàng đầu của người tiêu dùng. Ngoài ra, sự phổ biến ngày càng tăng của các chất bổ sung thức ăn tự nhiên hòa tan trong nước và sự phát triển của ngành công nghiệp thức ăn chăn nuôi trên toàn cầu là một số yếu tố khác dẫn đến việc tăng tiêu thụ khoáng vi lượng trong động vật. cho ăn.
- Bắc Mỹ là một trong những nhà sản xuất chăn nuôi và các sản phẩm từ động vật lớn nhất thế giới, trong đó Mỹ là nhà sản xuất chính. Sản lượng ngày càng tăng cũng như việc tiêu thụ vật nuôi và các sản phẩm từ vật nuôi ở khu vực này đã cho phép các nhà chăn nuôi sử dụng thức ăn có chứa khoáng chất vi lượng vì chúng có hiệu quả cao trong việc thúc đẩy sự phát triển khỏe mạnh hơn của vật nuôi và cải thiện tỷ lệ sinh sản.
Xu hướng thị trường khoáng chất dấu vết thức ăn chăn nuôi
Tiêu thụ thịt và cá trên toàn thế giới ngày càng tăng đang thúc đẩy thị trường
Suy thoái kinh tế toàn cầu có tác động không đáng kể đến thị trường thịt toàn cầu, vốn vẫn duy trì triển vọng tích cực. Mức tăng trưởng tiêu thụ thịt cao nhất dự kiến sẽ đến từ khu vực Châu Á - Thái Bình Dương và Nam Mỹ do thay đổi mô hình chế độ ăn uống, đô thị hóa, dân số và tăng trưởng kinh tế. Ví dụ, nhu cầu thịt của Trung Quốc tiếp tục vượt quá nguồn cung trong nước, theo Bộ Nông nghiệp và Thực phẩm Canada. Cá có ít chất béo, cholesterol, carbohydrate và rất giàu protein. Chúng cũng cung cấp các vitamin và axit amin thiết yếu. Những yếu tố này dẫn đến nhu cầu toàn cầu tăng lên nhanh chóng khi ngày càng có nhiều người nhận thức được lợi ích sức khỏe của việc tiêu thụ cá. Xu hướng dân số ngày càng tăng trên toàn cầu cũng đang hỗ trợ sự tăng trưởng của thị trường thịt và hải sản thế giới. Tuổi thọ ngày càng tăng và nguồn tài nguyên đất và nước hạn chế để sản xuất thức ăn chăn nuôi đang thúc đẩy việc sử dụng các nguyên tố vi lượng trong thức ăn chăn nuôi đang thúc đẩy thị trường trên toàn thế giới.
Châu Á-Thái Bình Dương dẫn đầu thị trường khoáng sản vi lượng
Thị trường khoáng chất vi lượng châu Á-Thái Bình Dương được ước tính sẽ có tốc độ tăng trưởng cao hơn trong giai đoạn dự báo, do nhu cầu về các sản phẩm sữa và thịt trong khu vực tăng lên. Nhu cầu liên tục về thức ăn giàu khoáng chất để tạo ra sản phẩm có chất lượng từ vật nuôi là vô cùng cần thiết. Ngoài ra, dân số ngày càng tăng trong khu vực và sự thay đổi sở thích về thực phẩm đang tiếp tục mở rộng thị trường. Thực phẩm lành mạnh, bổ dưỡng được ưa chuộng và mức sống ngày càng tăng đang góp phần vào sự phát triển của thị trường. Ngoài ra, nhận thức ngày càng tăng về hiệu quả của sản phẩm đã tiếp tục mở rộng sự tăng trưởng của thị trường. Các thị trường sắp tới khác như Châu Phi và Nam Mỹ cũng cho thấy tốc độ tăng trưởng đáng kể nhờ xu hướng toàn cầu.
Tổng quan về ngành khoáng chất vi lượng thức ăn chăn nuôi
Thị trường nguyên tố vi lượng thức ăn chăn nuôi toàn cầu bị phân mảnh và bị chi phối bởi một số công ty địa phương và khu vực vừa và nhỏ. Các công ty quốc tế hàng đầu tại thị trường này bao gồm Alltech, Archer Daniels Midland Company, Cargill, Kemin Industries và Novus International. Các công ty đang ngày càng mở rộng sự hiện diện trên thị trường và tham gia vào các hoạt động mua bán và sáp nhập để duy trì sự phù hợp và phát triển trên thị trường toàn cầu. Ví dụ, Kemin Industries đã mở một trung tâm công nghệ và đổi mới ở Trung Quốc với khoản đầu tư 14,2 triệu USD vào năm 2019. Năm 2018, công ty cũng đã mua lại công ty Canada và nhà phân phối lâu năm Agri-Marketing Corp. Agri-Marketing để mở rộng sự hiện diện của nó trong nước.
Lãnh đạo thị trường khoáng chất vi lượng thức ăn chăn nuôi
-
Altech
-
Archer Daniels Midland Company
-
Cargill, Incorporated
-
Kemin Industries, Inc.
-
NOVUS INTERNATIONAL
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Báo cáo thị trường khoáng chất dấu vết thức ăn chăn nuôi - Mục lục
-
1. GIỚI THIỆU
-
1.1 Sản phẩm nghiên cứu
-
1.2 Giả định nghiên cứu
-
1.3 Phạm vi nghiên cứu
-
-
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
-
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
-
4.1 Tổng quan thị trường
-
4.2 Giới thiệu về Trình điều khiển và Hạn chế Thị trường
-
4.3 Trình điều khiển thị trường
-
4.4 Hạn chế thị trường
-
4.5 Sức hấp dẫn của ngành - Phân tích năm lực lượng của Porter
-
4.5.1 Mối đe dọa của những người mới
-
4.5.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
-
4.5.3 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
-
4.5.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
-
4.5.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh
-
-
-
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
-
5.1 Loại khoáng sản
-
5.1.1 kẽm
-
5.1.2 Sắt
-
5.1.3 Mangan
-
5.1.4 Đồng
-
5.1.5 Người khác
-
-
5.2 chăn nuôi
-
5.2.1 Động vật nhai lại
-
5.2.2 gia cầm
-
5.2.3 Heo
-
5.2.4 Người khác
-
-
5.3 Loại nguồn
-
5.3.1 Hữu cơ
-
5.3.2 vô cơ
-
-
5.4 Địa lý
-
5.4.1 Bắc Mỹ
-
5.4.1.1 Hoa Kỳ
-
5.4.1.2 Canada
-
5.4.1.3 México
-
5.4.1.4 Phần còn lại của Bắc Mỹ
-
-
5.4.2 Châu Âu
-
5.4.2.1 nước Đức
-
5.4.2.2 Vương quốc Anh
-
5.4.2.3 Pháp
-
5.4.2.4 Nga
-
5.4.2.5 Tây ban nha
-
5.4.2.6 Phần còn lại của châu Âu
-
-
5.4.3 Châu á Thái Bình Dương
-
5.4.3.1 Trung Quốc
-
5.4.3.2 Nhật Bản
-
5.4.3.3 Ấn Độ
-
5.4.3.4 Châu Úc
-
5.4.3.5 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
-
-
5.4.4 Nam Mỹ
-
5.4.4.1 Brazil
-
5.4.4.2 Argentina
-
5.4.4.3 Phần còn lại của Nam Mỹ
-
-
5.4.5 Trung Đông và Châu Phi
-
5.4.5.1 Ả Rập Saudi
-
5.4.5.2 Nam Phi
-
5.4.5.3 Ai Cập
-
5.4.5.4 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
-
-
-
-
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
-
6.1 Phân tích thị phần
-
6.2 Chiến lược được áp dụng nhiều nhất
-
6.3 Hồ sơ công ty
-
6.3.1 Alltech
-
6.3.2 Phibro Animal Health Corporation
-
6.3.3 Archer Daniels Midland Company
-
6.3.4 Cargill, Incorporated
-
6.3.5 Kemin Industries, Inc.
-
6.3.6 Novus International
-
6.3.7 Biochem
-
6.3.8 Zinpro Corporation
-
6.3.9 Royal DSM N.V.
-
-
-
7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
Thức ăn chăn nuôi Khoáng chất Phân đoạn ngành
Khoáng chất vi lượng cung cấp các chất dinh dưỡng thiết yếu mà động vật cần cho các chức năng trao đổi chất như tăng trưởng và phát triển, khả năng miễn dịch và sinh sản. Ngay cả những thiếu sót vừa phải cũng có thể ảnh hưởng xấu đến năng suất của vật nuôi. Đồng tiền cơ sở được xem xét là Đô la Mỹ (USD). Việc chuyển đổi các loại tiền tệ khác sang USD được xem xét trên cơ sở tỷ giá hối đoái trung bình cho các năm trong giai đoạn xem xét tương ứng. Việc chuyển đổi tỷ giá hối đoái cho giai đoạn dự báo được xác định theo tỷ lệ chuyển đổi của năm cơ sở.
Loại khoáng sản | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
|
chăn nuôi | ||
| ||
| ||
| ||
|
Loại nguồn | ||
| ||
|
Địa lý | ||||||||||||||
| ||||||||||||||
| ||||||||||||||
| ||||||||||||||
| ||||||||||||||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường khoáng chất dấu vết thức ăn chăn nuôi
Thị trường khoáng chất vi lượng thức ăn chăn nuôi lớn đến mức nào?
Quy mô thị trường khoáng chất vi lượng thức ăn chăn nuôi dự kiến sẽ đạt 562,12 tỷ USD vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR là 6,5% để đạt 770,15 tỷ USD vào năm 2029.
Quy mô thị trường khoáng chất dấu vết thức ăn chăn nuôi hiện tại là bao nhiêu?
Vào năm 2024, quy mô Thị trường Khoáng chất vi lượng thức ăn chăn nuôi dự kiến sẽ đạt 562,12 tỷ USD.
Ai là người đóng vai trò chủ chốt trong Thị trường Khoáng chất dạng thức ăn chăn nuôi?
Altech, Archer Daniels Midland Company, Cargill, Incorporated, Kemin Industries, Inc., NOVUS INTERNATIONAL là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường khoáng chất vi lượng thức ăn chăn nuôi.
Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Khoáng chất dạng thức ăn chăn nuôi?
Châu Á Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường khoáng chất vi lượng thức ăn chăn nuôi?
Vào năm 2024, Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Khoáng chất dạng thức ăn chăn nuôi.
Thị trường khoáng chất vi lượng thức ăn chăn nuôi này hoạt động trong những năm nào và quy mô thị trường vào năm 2023 là bao nhiêu?
Vào năm 2023, quy mô Thị trường Khoáng chất vi lượng thức ăn chăn nuôi ước tính đạt 527,81 tỷ USD. Báo cáo bao gồm quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Khoáng chất vi lượng thức ăn chăn nuôi trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô thị trường Khoáng chất vi lượng thức ăn chăn nuôi trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành Khoáng chất dạng thức ăn chăn nuôi
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Khoáng chất dạng thức ăn chăn nuôi năm 2024 do Mordor Intelligence™ Industry Report tạo ra. Phân tích Khoáng chất dấu vết trong thức ăn chăn nuôi bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.