Sản phẩm tảo Quy mô thị trường
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2018 - 2029 |
Quy Mô Thị Trường (2024) | USD 1.92 tỷ |
Quy Mô Thị Trường (2029) | USD 2.45 tỷ |
CAGR(2024 - 2029) | 4.99 % |
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất | Châu á Thái Bình Dương |
Thị Trường Lớn Nhất | Bắc Mỹ |
Tập Trung Thị Trường | Thấp |
Những người chơi chính* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường sản phẩm tảo
Quy mô Thị trường Sản phẩm Tảo ước tính đạt 1,92 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 2,45 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 4,99% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Thị trường sản phẩm tảo được thúc đẩy bằng cách thay đổi sở thích về chế độ ăn uống và chuyển đổi mô hình sang thực hành quản lý sức khỏe phòng ngừa trong bối cảnh chi phí chăm sóc sức khỏe ngày càng tăng và gánh nặng bệnh tật liên quan đến lối sống ngày càng tăng. Dân số già ngày càng tăng, cùng với tỷ lệ mắc các bệnh mãn tính ngày càng tăng, được dự đoán sẽ thúc đẩy sự phát triển của các sản phẩm tảo trên toàn thế giới. Hơn nữa, nhận thức của người tiêu dùng về các biến thể thực vật và đặc tính chức năng của chúng là động lực quan trọng. Vì tảo cũng hỗ trợ sự phát triển khả năng miễn dịch, tình hình hậu Covid-19 được dự đoán sẽ chứng kiến doanh số bán thực phẩm bổ sung từ tảo tăng vọt.
Tảo có ứng dụng rộng rãi như là thành phần chức năng trong các sản phẩm thực phẩm khác nhau vì chúng giàu tinh dầu như axit béo omega-3 và axit béo không bão hòa đa (PUFA). Axit béo omega-3 và PUFA được sử dụng rộng rãi trong các sản phẩm thực phẩm sức khỏe và dược phẩm. Các sản phẩm tảo cũng đang được sử dụng làm nguyên liệu thô tái tạo cho nhiên liệu sinh học. Theo Bộ Năng lượng, tảo có thể cung cấp năng lượng ít nhất gấp 30 lần so với cây trồng trên đất liền hiện đang được sử dụng để sản xuất nhiên liệu sinh học. Tảo cũng có thể tái chế carbon trong khí quyển một cách hiệu quả, khiến chúng trở thành nguồn năng lượng lý tưởng có lợi cho môi trường. Hơn nữa, với việc phát hiện ra tiềm năng của dầu tảo như một nguồn nhiên liệu tái tạo, nhiều công ty sản xuất dầu mỏ, bao gồm Exxon, Shell, BP, Statoil, ENAP và Chevron, đang đầu tư vào RD nhiên liệu sinh học để sản xuất metanol, ethanol, nhiên liệu sinh học. butanol, dầu diesel sinh học và dầu thô sinh học, cũng như các hóa chất dựa trên sinh học, do đó, thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường.
Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất trên thị trường sản phẩm tảo do người tiêu dùng nhận thức cao về lợi ích dinh dưỡng của thành phần này. Xét theo nguồn, tảo nâu chiếm thị phần lớn nhất.
Xu hướng thị trường sản phẩm tảo
Lợi ích sức khỏe liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm tảo
Tảo, bao gồm cả vi tảo, là sinh vật quang hợp để sản xuất thực phẩm ăn kiêng được cho là cung cấp hàm lượng protein cao, cùng với các lợi ích dinh dưỡng khác, khiến nó trở thành nguyên liệu lý tưởng trong sản xuất thực phẩm bổ sung, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng và đồ uống cũng như thức ăn chăn nuôi. , trong số các ứng dụng khác. Ngoài việc là một nguồn protein, sự hiện diện của nhiều thành phần hoạt tính sinh học khác nhau trong tảo và vi tảo còn mang lại lợi ích sức khỏe bổ sung. Hơn nữa, so với các loài thực vật và hoa khác nhau, vi tảo chứa lượng sắc tố cao hơn. Các protein có nguồn gốc từ tảo đã hoàn thiện thành phần axit amin thiết yếu (EAA) và hàm lượng protein của chúng cao hơn các nguồn thông thường, chẳng hạn như thịt, gia cầm và các sản phẩm từ sữa. Nhiều loài vi tảo được báo cáo là giàu protein, carbohydrate, lipid và các hợp chất hoạt tính sinh học khác. Các hoạt động chống oxy hóa, hạ huyết áp, điều hòa miễn dịch, chống ung thư, bảo vệ gan và chống đông máu đã được cho là do một số hợp chất có nguồn gốc từ vi tảo, chẳng hạn như peptide. Hơn nữa, theo Becker và cộng sự, vi tảo là nguồn cung cấp vitamin tuyệt vời như vitamin A, B1, B2, B6, B12, C và E và các khoáng chất như kali, sắt, magie, canxi và iốt. Chúng cũng chứa các hợp chất probiotic mạnh giúp tăng cường sức khỏe bằng cách tăng cường hệ thống miễn dịch, giúp làm sạch cơ thể các chất độc và tăng cường năng lượng.
Châu Á-Thái Bình Dương là thị trường tăng trưởng nhanh nhất
Châu Á-Thái Bình Dương được dự đoán sẽ ghi nhận mức tăng trưởng nhanh nhất trên thị trường trong giai đoạn dự báo. Sản phẩm tảo dùng trong chế biến thực phẩm hầu hết được trồng ở Philippines, Việt Nam và Indonesia. Khu vực này được dự đoán sẽ chiếm tỷ trọng lớn trong ngành sản xuất carrageenan do có khả năng nuôi trồng carrageenan chất lượng cao. Các siêu thực phẩm làm từ tảo như Spirulina và Chlorella cung cấp các chất bổ sung dinh dưỡng thuần chay cho con người. Tại khu vực Châu Á - Thái Bình Dương, mức tiêu thụ thực phẩm dinh dưỡng ngày càng tăng, chủ yếu ở Trung Quốc và Nhật Bản, đang hỗ trợ sự tăng trưởng của thị trường. Ngoài ra, nghiên cứu truy cập mở và kích thích chính sách do chính phủ Ấn Độ tài trợ dự kiến sẽ giúp thúc đẩy sự đổi mới và khởi nghiệp hơn nữa trong các ứng dụng thực phẩm của protein tảo. Theo Viện Thực phẩm Tốt (GFI), vào tháng 3 năm 2021, chính phủ Ấn Độ đã cam kết khoảng 87 triệu USD để phát triển nền kinh tế tảo.
Tổng quan về ngành sản phẩm tảo
Các công ty lớn trên toàn cầu chiếm thị phần đáng kể, chẳng hạn như Kerry, Cargill, ADM và ACCEL Carrageenan. Hầu hết các nhà sản xuất đang tập trung vào việc mở rộng năng lực sản xuất hiện tại của họ bằng cách tăng doanh số bán hàng ở các khu vực đang phát triển khác nhau vì thị trường ở những khu vực này không được các công ty lớn củng cố. Các công ty cũng đang tập trung phát triển các kỹ thuật bảo quản và sản xuất mới trong phân khúc thực phẩm bổ sung của thị trường. Các công ty chủ chốt cũng đang có kế hoạch tăng cường mối quan hệ phân phối của họ với các công ty trên nhiều khu vực khác nhau để tận dụng cơ sở khách hàng cho các lần ra mắt sản phẩm trong tương lai. Ví dụ vào tháng 10 năm 2021, CP Kelco đã công bố mở rộng mối quan hệ phân phối với Azelis ở Châu Âu, Trung Đông và Châu Phi. Phần mở rộng phạm vi phân phối mới nêu tên Azelis là đối tác phân phối độc quyền của CP Kelco trên nhiều quốc gia và phân khúc thị trường.
Dẫn đầu thị trường sản phẩm tảo
-
Archer Daniels Midland Company
-
ACCEL Carrageenan Corporation
-
Cargill, Incorporated
-
BASF SE
-
Koninklijke DSM N.V.
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường sản phẩm tảo
- Vào tháng 9 năm 2022, tại Hà Lan, công ty Đan Mạch Aliga Microalgae (Aliga) đã mua lại một cơ sở sản xuất tảo chlorella lớn. Công ty có kế hoạch sử dụng cơ sở sản xuất hiện đại để thương mại hóa các sản phẩm tảo chlorella của mình.
- Vào tháng 4 năm 2022, Với việc mở rộng hai dòng sản phẩm, Koninklijke DSM NV đang mở rộng phạm vi 'tuổi thọ' của các sản phẩm omega-3 có nguồn gốc từ tảo. Công ty dự định cung cấp một loại omega-3 thay thế cho dầu cá trong khi vẫn giữ được chất lượng và hiệu quả bằng cách tăng dòng sản phẩm, bao gồm OMEGA của cuộc sống và DHA của cuộc sống. Dạng tảo omega-3 hiệu quả nhất của DSM là OMEGA O1030DS của cuộc sống, chứa cả EPA và DHA từ một nguồn bền vững duy nhất.
- Vào tháng 9 năm 2021, AAK đã công bố quan hệ đối tác chiến lược với Progress Biotech để cung cấp DHA gốc tảo chất lượng cao của công ty cho sữa bột dành cho trẻ sơ sinh.
Báo cáo thị trường sản phẩm tảo - Mục lục
1. GIỚI THIỆU
1.1 Giả định nghiên cứu và định nghĩa thị trường
1.2 Phạm vi nghiên cứu
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
4.1 Trình điều khiển thị trường
4.2 Hạn chế thị trường
4.3 Phân tích năm lực lượng của Porter
4.3.1 Mối đe dọa của những người mới
4.3.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
4.3.3 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
4.3.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
4.3.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
5.1 Nguồn
5.1.1 Tảo nâu
5.1.2 Tảo đỏ
5.1.3 Tảo xanh
5.1.4 Tảo xanh
5.2 Loại sản phẩm
5.2.1 Protein tảo
5.2.2 Alginate
5.2.3 Carrageenan
5.2.4 Carotenoid
5.2.5 Lipid
5.2.6 Các loại sản phẩm khác
5.3 Ứng dụng
5.3.1 Chăm sóc cá nhân
5.3.2 Đồ ăn và đồ uống
5.3.3 Bổ sung chế độ ăn uống
5.3.4 Dược phẩm
5.3.5 Thức ăn chăn nuôi
5.3.6 Ứng dụng khác
5.4 Địa lý
5.4.1 Bắc Mỹ
5.4.1.1 Hoa Kỳ
5.4.1.2 Canada
5.4.1.3 México
5.4.1.4 Phần còn lại của Bắc Mỹ
5.4.2 Châu Âu
5.4.2.1 Tây ban nha
5.4.2.2 Vương quốc Anh
5.4.2.3 nước Đức
5.4.2.4 Pháp
5.4.2.5 Nước Ý
5.4.2.6 Nga
5.4.2.7 Phần còn lại của châu Âu
5.4.3 Châu á Thái Bình Dương
5.4.3.1 Trung Quốc
5.4.3.2 Nhật Bản
5.4.3.3 Ấn Độ
5.4.3.4 Châu Úc
5.4.3.5 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
5.4.4 Nam Mỹ
5.4.4.1 Brazil
5.4.4.2 Argentina
5.4.4.3 Phần còn lại của Nam Mỹ
5.4.5 Trung Đông và Châu Phi
5.4.5.1 Nam Phi
5.4.5.2 các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất
5.4.5.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
6.1 Chiến lược được áp dụng nhiều nhất
6.2 Phân tích thị phần
6.3 Hồ sơ công ty
6.3.1 Archer Daniels Midland Company
6.3.2 ACCEL Carrageenan Corporation
6.3.3 Cargill Incorporated
6.3.4 BASF SE
6.3.5 Yemoja Ltd.
6.3.6 Source Omega LLC
6.3.7 DuPont de Nemours Inc.
6.3.8 Koninklijke DSM N.V.
6.3.9 Aliga Microalgae Company
6.3.10 BV Công nghệ sinh học tiến bộ
6.3.11 Algenol Biotech LLC
7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
Phân khúc ngành sản phẩm tảo
Sản phẩm từ tảo là các chất đơn bào, thủy sinh, giống thực vật và giàu dinh dưỡng. Chúng được sử dụng trong thực phẩm bổ sung, chăm sóc cá nhân và dược phẩm. Thị trường sản phẩm tảo được phân chia theo nguồn, loại sản phẩm, ứng dụng và địa lý. Dựa trên nguồn, thị trường được phân thành Tảo nâu, Tảo đỏ, Tảo xanh và Tảo xanh lam. Dựa trên loại sản phẩm, thị trường được phân thành Algal Protein, Alginate, Carrageenan, Carotenoids, Lipid và các loại sản phẩm khác. Dựa trên ứng dụng, thị trường được phân chia thành Chăm sóc cá nhân, Thực phẩm và đồ uống, Thực phẩm bổ sung, Dược phẩm, Thức ăn chăn nuôi và Các ứng dụng khác. Dựa trên địa lý, thị trường được phân chia thành Bắc Mỹ, Châu Âu, Nam Mỹ, Châu Á Thái Bình Dương và Trung Đông Châu Phi). Đối với mỗi phân khúc, quy mô và dự báo thị trường được thực hiện trên cơ sở giá trị (tính bằng triệu USD).
Nguồn | ||
| ||
| ||
| ||
|
Loại sản phẩm | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
| ||
|
Ứng dụng | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
| ||
|
Địa lý | ||||||||||||||||
| ||||||||||||||||
| ||||||||||||||||
| ||||||||||||||||
| ||||||||||||||||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường sản phẩm tảo
Thị trường sản phẩm tảo lớn đến mức nào?
Quy mô Thị trường Sản phẩm Tảo dự kiến sẽ đạt 1,92 tỷ USD vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR là 4,99% để đạt 2,45 tỷ USD vào năm 2029.
Quy mô thị trường sản phẩm tảo hiện nay là bao nhiêu?
Vào năm 2024, quy mô Thị trường Sản phẩm Tảo dự kiến sẽ đạt 1,92 tỷ USD.
Ai là người chơi chính trong thị trường sản phẩm tảo?
Archer Daniels Midland Company, ACCEL Carrageenan Corporation, Cargill, Incorporated, BASF SE, Koninklijke DSM N.V. là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Sản phẩm Tảo.
Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Sản phẩm Tảo?
Châu Á Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường Sản phẩm Tảo?
Năm 2024, Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Sản phẩm Tảo.
Thị trường Sản phẩm Tảo này hoạt động trong những năm nào và quy mô thị trường vào năm 2023 là bao nhiêu?
Năm 2023, quy mô Thị trường Sản phẩm Tảo ước tính đạt 1,83 tỷ USD. Báo cáo bao gồm quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Sản phẩm Tảo trong các năm 2018, 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Sản phẩm Tảo trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành sản phẩm tảo
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Sản phẩm Tảo năm 2024 do Mordor Intelligence™ Industry Reports tạo ra. Phân tích Sản phẩm Tảo bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.