Quy mô thị trường động cơ máy bay
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Quy Mô Thị Trường (2024) | USD 104.38 tỷ |
Quy Mô Thị Trường (2029) | USD 129.51 tỷ |
CAGR(2024 - 2029) | 4.41 % |
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất | Châu á Thái Bình Dương |
Thị Trường Lớn Nhất | Bắc Mỹ |
Những người chơi chính* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường động cơ máy bay
Quy mô Thị trường Động cơ Máy bay ước tính đạt 104,38 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 129,51 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 4,41% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Thị trường động cơ máy bay bị ảnh hưởng nặng nề bởi đại dịch COVID-19 do ngành hàng không suy thoái, dẫn đến việc giao động cơ máy bay giảm trong năm 2020 và 2021. Tuy nhiên, tồn đọng quy mô lớn của các OEM máy bay trong lĩnh vực thương mại, lĩnh vực quân sự và hàng không nói chung dự kiến sẽ thúc đẩy thị trường trong giai đoạn dự báo.
Kế hoạch mở rộng và hiện đại hóa đội bay theo kế hoạch của các hãng hàng không, nhà khai thác máy bay, lực lượng vũ trang và nhà khai thác thuê chuyến dự kiến sẽ thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường động cơ máy bay trong giai đoạn dự báo.
Sự tăng trưởng của thị trường cũng được thúc đẩy bởi nhu cầu về động cơ thế hệ mới với lượng khí thải thấp và trọng lượng nhẹ hơn, điều này sẽ nâng cao hiệu quả sử dụng nhiên liệu của máy bay. Do xu hướng này, các công ty đang đầu tư vào nghiên cứu và phát triển các mẫu động cơ mới sử dụng các công nghệ mới nhất, như công nghệ sản xuất bồi đắp và công nghệ tổng hợp.
Tuy nhiên, mối lo ngại ngày càng tăng về sự cố của động cơ máy bay trong quá trình vận hành và sự chậm trễ trong việc giao hàng là một số yếu tố cản trở sự tăng trưởng của thị trường.
Xu hướng thị trường động cơ máy bay
Nhu cầu về động cơ máy bay thương mại dự kiến sẽ cải thiện trong giai đoạn dự báo
Phân khúc máy bay thương mại hiện đang thống trị thị trường và dự kiến sẽ tiếp tục thống trị trong giai đoạn dự báo, do số lượng lớn máy bay thương mại được giao trên toàn thế giới đang tạo ra nhu cầu về động cơ máy bay. Đến cuối năm 2021, Airbus báo cáo tồn đọng 7.082 máy bay, còn tồn đọng của Boeing là 5.136 máy bay. Sự tồn đọng của các OEM máy bay dự kiến sẽ hỗ trợ phân khúc động cơ thương mại tăng trưởng với tốc độ tốt trong giai đoạn dự báo. Nhu cầu về máy bay thân hẹp dự kiến sẽ phục hồi nhanh hơn so với máy bay thân rộng do nhu cầu trong nước dự kiến sẽ quay trở lại mức trước đại dịch sớm hơn nhu cầu của hành khách quốc tế. Ngoài ra, việc đưa Boeing 737 MAX trở lại hoạt động vào năm 2021 đã thúc đẩy nhu cầu về máy bay thân hẹp. Những tiến bộ công nghệ trên máy bay chở khách thế hệ mới hơn giúp chúng có thể bay được quãng đường dài hơn. Các công ty đang nhấn mạnh việc tăng hiệu quả sử dụng nhiên liệu của máy bay chở khách đồng thời tăng phạm vi hoạt động của chúng, vì các hãng hàng không đang tìm cách mua những chiếc máy bay như vậy cho đội bay của họ. Airbus đã ký kết hợp tác với CFM International vào tháng 2 năm 2022 để phát triển động cơ máy bay chạy bằng nhiên liệu hydro nhằm mục đích giới thiệu máy bay không phát thải vào năm 2035. Những kế hoạch như vậy được kỳ vọng sẽ thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường.
Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương dự kiến sẽ chứng kiến mức tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn dự báo
Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương dự kiến sẽ chứng kiến mức tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn dự báo do nhu cầu đi lại bằng đường hàng không nội địa mạnh mẽ ở các nền kinh tế đang phát triển. Đại dịch khiến lưu lượng hành khách sụt giảm trong năm 2020, nhưng lưu lượng hành khách nội địa ở các quốc gia như Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc và Australia đang dần phục hồi từ nửa cuối năm 2020. Do lưu lượng hành khách nội địa tăng trưởng nhanh hơn, mức thấp -Các hãng hàng không chi phí trong khu vực đang tăng cường đội máy bay của họ bằng máy bay thế hệ mới để hỗ trợ kế hoạch mở rộng đường bay của họ. Ví dụ vào tháng 11 năm 2021, Akasa Air, một hãng hàng không mới ở Ấn Độ, đã chọn động cơ CFM LEAP-1B cho máy bay Boeing 737 MAX mới hiện đang được đặt hàng của họ. Hãng đã đặt hàng 72 máy bay Boeing 737 MAX, bao gồm các mẫu 737-8 và 737-8-200 công suất cao. Những đơn đặt hàng máy bay mạnh mẽ như vậy nằm trong kế hoạch hiện đại hóa đội bay của các hãng hàng không trong khu vực dự kiến sẽ thúc đẩy nhu cầu về động cơ máy bay trong những năm tới. Hơn nữa, do căng thẳng địa chính trị trong khu vực, các quốc gia đang tăng cường đầu tư để tăng cường năng lực trên không bằng việc mua sắm máy bay tiên tiến và thay thế máy bay cũ. Lực lượng Không quân Ấn Độ đang có kế hoạch mua 450 máy bay chiến đấu để triển khai ở biên giới phía bắc và phía tây của đất nước vào năm 2035 như một phần trong kế hoạch nhằm thu hẹp khoảng cách giữa số lượng phi đội hiện có và số lượng phi đội cần thiết. Các kế hoạch hiện đại hóa đội tàu như vậy có thể sẽ tạo ra nhu cầu về động cơ nhẹ tiên tiến và tiết kiệm nhiên liệu trong những năm tới.
Tổng quan về ngành động cơ máy bay
Thị trường động cơ máy bay có tính củng cố cao, với một số ít công ty thống trị thị trường trong phân khúc máy bay thương mại và quân sự. Một số công ty tham gia thị trường động cơ máy bay nổi bật là General Electric Company (thông qua GE Aviation), Raytheon Technologies Corporation (thông qua Pratt Whitney), Rolls-Royce Holding PLC, Safran SA và MTU Aero Engines AG. Các công ty nói trên, cùng với các liên doanh của họ như CFM International (GE Aviation và Safran), International Aero Engines (Pratt Whitney, Japan Aero Engine Corporation, và MTU Aero Engines), và Engine Alliance (General Electric và Pratt Whitney) , cung cấp động cơ cho các chương trình máy bay thương mại và quân sự lớn. Bất chấp sự sụt giảm liên tiếp trong số lượng giao động cơ máy bay thương mại trong năm 2020 và 2021, nghĩa vụ thực hiện (RPO) còn lại của các nhà sản xuất động cơ máy bay đang tăng lên do số lượng máy bay tồn đọng ngày càng tăng của các OEM máy bay. Ngoài ra, các nhà sản xuất động cơ đang hợp tác với các nhà sản xuất máy bay để phát triển các giải pháp động cơ máy bay bền vững có trọng lượng thấp và giảm lượng khí thải động cơ. Thêm vào đó, do nhu cầu sản xuất trong nước ngày càng tăng, các doanh nghiệp trong khu vực đang hợp tác với các doanh nghiệp quốc tế. Ví dụ kể từ tháng 3 năm 2022, Tổ chức Nghiên cứu và Phát triển Quốc phòng Ấn Độ (DRDO) đang đàm phán với Safran để cùng phát triển động cơ 125KN cho Máy bay chiến đấu hạng trung tiên tiến (AMCA) thế hệ thứ năm bản địa (hiện đang được phát triển với chuyến bay đầu tiên dự kiến vào năm 2024). Những phát triển như vậy được dự đoán sẽ giúp các công ty tăng cường sự hiện diện về mặt địa lý trong những năm tới.
Dẫn đầu thị trường động cơ máy bay
-
Rolls-Royce Holding PLC
-
Safran SA
-
General Electric Company
-
Raytheon Technologies Corporation
-
MTU Aero Engines AG
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường động cơ máy bay
Vào tháng 2 năm 2022, Safran Helicopter Engines đã ký Biên bản ghi nhớ (MoU) với ST Engineering để tiến hành nghiên cứu về việc sử dụng Nhiên liệu hàng không bền vững (SAF) trong động cơ trực thăng. Nghiên cứu này nhằm mục đích hỗ trợ các nhà khai thác máy bay trực thăng chuyển đổi từ nhiên liệu hóa thạch thông thường sang SAF.
Vào tháng 2 năm 2022, Embraer, Widerøe và Rolls-Royce đã ký kết thỏa thuận hợp tác nghiên cứu để thực hiện một nghiên cứu kéo dài 12 tháng và nghiên cứu các công nghệ đổi mới bền vững cho máy bay trong khu vực, tập trung vào phát triển một loại máy bay không phát thải theo ý tưởng.
Vào tháng 1 năm 2022, Qatar Airways đã đặt hàng động cơ GE9X trong khuôn khổ đơn đặt hàng ra mắt toàn cầu lên tới 50 Máy bay chở hàng Boeing 777-8. GE Aviation đã nhận được cam kết từ hãng hàng không về 30 động cơ GE9X và 4 động cơ GE90-115B cho máy bay Boeing 777-8 (công ty đặt hàng 34 máy bay cùng với 16 quyền mua thêm).
Báo cáo thị trường động cơ máy bay - Mục lục
1. GIỚI THIỆU
1.1 Giả định nghiên cứu và định nghĩa thị trường
1.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3 Tỷ giá chuyển đổi tiền tệ cho USD
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
3.1 Dự báo và quy mô thị trường, Toàn cầu, 2018 - 2027
3.2 Thị phần theo loại động cơ, 2021
3.3 Thị phần theo loại máy bay, 2021
3.4 Thị phần theo địa lý, 2021
3.5 Cấu trúc thị trường và những người tham gia chính
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
4.1 Tổng quan thị trường
4.2 Trình điều khiển thị trường
4.3 Hạn chế thị trường
4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
4.4.1 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
4.4.2 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
4.4.3 Mối đe dọa của những người mới
4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
4.4.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (Quy mô và dự báo thị trường theo giá trị - tỷ USD, 2018 - 2027)
5.1 Loại động cơ
5.1.1 quạt phản lực
5.1.2 Tua bin
5.1.3 trục tuabin
5.1.4 pít tông
5.2 Loại tàu bay
5.2.1 Hàng không thương mại
5.2.1.1 Máy bay thân hẹp
5.2.1.2 Máy bay thân rộng
5.2.1.3 Máy bay khu vực
5.2.2 Hàng không quân sự
5.2.2.1 Máy bay chiến đấu
5.2.2.2 Máy bay không chiến đấu
5.2.3 Hàng không tổng hợp
5.2.3.1 Máy bay phản lực kinh doanh
5.2.3.2 Trực thăng
5.2.3.3 Máy bay cánh quạt
5.2.3.4 Máy bay động cơ Piston
5.3 Địa lý
5.3.1 Bắc Mỹ
5.3.1.1 Hoa Kỳ
5.3.1.1.1 Loại động cơ
5.3.1.1.2 Loại tàu bay
5.3.1.2 Canada
5.3.1.2.1 Loại động cơ
5.3.1.2.2 Loại tàu bay
5.3.2 Châu Âu
5.3.2.1 Vương quốc Anh
5.3.2.1.1 Loại động cơ
5.3.2.1.2 Loại tàu bay
5.3.2.2 nước Đức
5.3.2.2.1 Loại động cơ
5.3.2.2.2 Loại tàu bay
5.3.2.3 Pháp
5.3.2.3.1 Loại động cơ
5.3.2.3.2 Loại tàu bay
5.3.2.4 Phần còn lại của châu Âu
5.3.2.4.1 Loại động cơ
5.3.2.4.2 Loại tàu bay
5.3.3 Châu á Thái Bình Dương
5.3.3.1 Trung Quốc
5.3.3.1.1 Loại động cơ
5.3.3.1.2 Loại tàu bay
5.3.3.2 Ấn Độ
5.3.3.2.1 Loại động cơ
5.3.3.2.2 Loại tàu bay
5.3.3.3 Nhật Bản
5.3.3.3.1 Loại động cơ
5.3.3.3.2 Loại tàu bay
5.3.3.4 Hàn Quốc
5.3.3.4.1 Loại động cơ
5.3.3.4.2 Loại tàu bay
5.3.3.5 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
5.3.3.5.1 Loại động cơ
5.3.3.5.2 Loại tàu bay
5.3.4 Mỹ La-tinh
5.3.4.1 Brazil
5.3.4.1.1 Loại động cơ
5.3.4.1.2 Loại tàu bay
5.3.4.2 Phần còn lại của Mỹ Latinh
5.3.4.2.1 Loại động cơ
5.3.4.2.2 Loại tàu bay
5.3.5 Trung Đông và Châu Phi
5.3.5.1 các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất
5.3.5.1.1 Loại động cơ
5.3.5.1.2 Loại tàu bay
5.3.5.2 Ả Rập Saudi
5.3.5.2.1 Loại động cơ
5.3.5.2.2 Loại tàu bay
5.3.5.3 Qatar
5.3.5.3.1 Loại động cơ
5.3.5.3.2 Loại tàu bay
5.3.5.4 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
5.3.5.4.1 Loại động cơ
5.3.5.4.2 Loại tàu bay
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
6.1 Thị phần của nhà cung cấp
6.2 Hồ sơ công ty
6.2.1 General Electric Company
6.2.2 Safran SA
6.2.3 Rolls-Royce Holding PLC
6.2.4 Raytheon Technologies Corporation
6.2.5 Honeywell International Inc.
6.2.6 Rostec
6.2.7 MTU Aero Engines AG
6.2.8 IHI Corp.
6.2.9 Textron Inc.
6.2.10 Williams International Co. LLC
6.2.11 Mitsubishi Heavy Industries Aero Engines Ltd
7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
Phân khúc ngành công nghiệp động cơ máy bay
Động cơ máy bay là một bộ phận của hệ thống đẩy tiên tiến của máy bay tạo ra năng lượng cơ học. Dựa trên loại động cơ, thị trường được phân chia thành động cơ phản lực cánh quạt, động cơ phản lực cánh quạt, trục phản lực và piston. Thị trường động cơ máy bay cũng được phân chia dựa trên loại máy bay thành hàng không thương mại, hàng không quân sự và hàng không chung. Hàng không thương mại được chia thành máy bay thân hẹp, máy bay thân rộng và máy bay khu vực. Hàng không quân sự được chia thành máy bay chiến đấu và máy bay không chiến đấu. Hàng không chung được chia thành máy bay phản lực kinh doanh, máy bay trực thăng, máy bay cánh quạt và máy bay động cơ piston. Báo cáo cũng đề cập đến quy mô và dự báo về thị trường động cơ máy bay ở các nước lớn trên toàn cầu. Quy mô và dự báo thị trường đã được cung cấp theo giá trị (tỷ USD). Doanh số bán hàng hậu mãi của động cơ và các bộ phận của chúng cũng như doanh số bán bộ nguồn phụ (APU) không được loại trừ khỏi nghiên cứu.
Loại động cơ | ||
| ||
| ||
| ||
|
Loại tàu bay | ||||||||||
| ||||||||||
| ||||||||||
|
Địa lý | ||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường động cơ máy bay
Thị trường động cơ máy bay lớn đến mức nào?
Quy mô Thị trường Động cơ Máy bay dự kiến sẽ đạt 104,38 tỷ USD vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR là 4,41% để đạt 129,51 tỷ USD vào năm 2029.
Quy mô thị trường động cơ máy bay hiện tại là bao nhiêu?
Vào năm 2024, quy mô Thị trường Động cơ Máy bay dự kiến sẽ đạt 104,38 tỷ USD.
Ai là người chơi chính trong Thị trường Động cơ Máy bay?
Rolls-Royce Holding PLC, Safran SA, General Electric Company, Raytheon Technologies Corporation, MTU Aero Engines AG là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Động cơ Máy bay.
Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Động cơ Máy bay?
Châu Á-Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường Động cơ Máy bay?
Vào năm 2024, Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Động cơ Máy bay.
Thị trường Động cơ Máy bay này hoạt động trong những năm nào và quy mô thị trường vào năm 2023 là bao nhiêu?
Vào năm 2023, quy mô Thị trường Động cơ Máy bay ước tính đạt 99,97 tỷ USD. Báo cáo đề cập đến quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Động cơ Máy bay trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Động cơ Máy bay trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành động cơ máy bay
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Động cơ Máy bay năm 2024 do Mordor Intelligence™ Industry Report tạo ra. Phân tích Động cơ Máy bay bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.