Quy mô thị trường nông nghiệp Brazil
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Năm Cơ Sở Để Ước Tính | 2023 |
Quy Mô Thị Trường (2024) | USD 127.47 tỷ |
Quy Mô Thị Trường (2029) | USD 153.59 tỷ |
CAGR(2024 - 2029) | 3.80 % |
Tập Trung Thị Trường | Trung bình |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường nông nghiệp Brazil
Quy mô thị trường Nông nghiệp ở Brazil ước tính đạt 127,47 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 153,59 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 3,80% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Brazil là nước đóng vai trò quan trọng trong thương mại nông nghiệp toàn cầu, chiếm 7,3% xuất khẩu nông sản toàn cầu. Khu vực này chiếm 14% tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của cả nước và toàn bộ chuỗi nông nghiệp chiếm tới 28%, sử dụng gần 18 triệu người. Các sản phẩm quan trọng nhất của công ty trong lĩnh vực này là gạo, ngô, đậu nành, lúa miến, mía, khoai tây, ngô, cà chua, dưa hấu, hành tây, v.v.
Xu hướng thị trường nông nghiệp Brazil
Tăng cường áp dụng cây trồng biến đổi gen và hạt giống có năng suất cao
Brazil chủ yếu áp dụng hạt giống biến đổi gen ở đậu nành, ngô và bông. Theo Hội đồng Thông tin về Công nghệ sinh học (CIB Brazil), thiệt hại do sâu bệnh gây ra ít hơn sau khi áp dụng hạt giống GMO. Do đó, năng suất và sản lượng của cây trồng biến đổi gen nhìn chung cao hơn so với cây trồng thông thường. Lợi nhuận thu được trên mỗi ha đậu nành GM cao hơn tới 26% so với giống thông thường. Đối với ngô, sự chênh lệch năng suất đạt 64% vào vụ thu hoạch mùa hè và 152% vào vụ thu hoạch mùa đông. Đối với cây bông, hạt GM có tỷ suất lợi nhuận cao hơn 12% so với hạt không biến đổi gen.
Tăng sản lượng mật đường và đường thô thúc đẩy thị trường mía đường.
Mía là nguyên liệu chính để sản xuất mật đường và đường thô. Nhu cầu về mật đường và đường thô thúc đẩy thị trường mía đường. Theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp (FAO), sản lượng mật đường và đường thô đạt giá trị 2,3 triệu tấn trong năm 2013 và tăng lên 2,6 triệu tấn vào năm 2014. Mật đường là nguyên liệu quan trọng trong sản xuất rượu, nó thúc đẩy thị trường tiêu thụ rượu cũng vậy. Những trình điều khiển ảnh hưởng đến thị trường này dự kiến sẽ thúc đẩy thị trường đi xa hơn trong tương lai.
Báo cáo thị trường nông nghiệp Brazil - Mục lục
-
1. GIỚI THIỆU
-
1.1 Sản phẩm nghiên cứu
-
1.2 Giả định nghiên cứu
-
1.3 Phạm vi nghiên cứu
-
-
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
-
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
-
4.1 Tổng quan thị trường
-
4.2 Trình điều khiển thị trường
-
4.3 Hạn chế thị trường
-
4.4 Sức hấp dẫn của ngành- Phân tích năm lực lượng của Porter
-
4.4.1 Mối đe dọa của những người mới
-
4.4.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
-
4.4.3 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
-
4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
-
4.4.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh
-
-
-
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
-
5.1 Cây lương thực/Ngũ cốc
-
5.1.1 Quy mô thị trường (Triệu USD)
-
5.1.2 Tổng quan về sản xuất trong nước
-
5.1.3 Tổng quan về tiêu dùng trong nước
-
5.1.4 Giá trị & Khối lượng Nhập khẩu
-
5.1.5 Giá trị & Khối lượng Xuất khẩu
-
-
5.2 trái cây
-
5.2.1 Quy mô thị trường (Triệu USD)
-
5.2.2 Tổng quan về sản xuất trong nước
-
5.2.3 Tổng quan về tiêu dùng trong nước
-
5.2.4 Giá trị & Khối lượng Nhập khẩu
-
5.2.5 Giá trị & Khối lượng Xuất khẩu
-
-
5.3 Rau
-
5.3.1 Quy mô thị trường (Triệu USD)
-
5.3.2 Tổng quan về sản xuất trong nước
-
5.3.3 Tổng quan về tiêu dùng trong nước
-
5.3.4 Giá trị & Khối lượng Nhập khẩu
-
5.3.5 Giá trị & Khối lượng Xuất khẩu
-
-
-
6. Phân tích khu vực
-
6.1 Phân tích PESTLE
-
6.2 Phân tích chuỗi cung ứng
-
6.3 Các chính sách của chính phủ
-
-
7. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
-
7.1 Phân tích mạng lưới phân phối và bán lẻ
-
7.2 Hồ sơ công ty
-
-
8. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
Phân khúc ngành nông nghiệp Brazil
Brazil là nước sản xuất đậu nành lớn thứ hai trên thế giới với sản lượng 86,8 triệu tấn vào năm 2014. Brazil là nước dẫn đầu thế giới về sản xuất mía, thu hoạch hơn 600 triệu tấn mỗi năm. Các loại cây trồng chính có quy mô thị trường lớn và triển vọng tăng trưởng bao gồm các loại cây ngũ cốc như gạo, ngô, kê và lúa miến, cùng với các loại cây ăn quả và rau quả như cà chua, hành tây, dứa và xoài. Cây mía cũng là một trong những cây nông nghiệp chủ lực của cả nước.
Cây lương thực/Ngũ cốc | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
|
trái cây | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
|
Rau | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường nông nghiệp Brazil
Thị trường nông nghiệp Brazil lớn đến mức nào?
Quy mô thị trường nông nghiệp Brazil dự kiến sẽ đạt 127,47 tỷ USD vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR là 3,80% để đạt 153,59 tỷ USD vào năm 2029.
Quy mô thị trường nông nghiệp Brazil hiện tại là bao nhiêu?
Vào năm 2024, quy mô Thị trường Nông nghiệp Brazil dự kiến sẽ đạt 127,47 tỷ USD.
Thị trường Nông nghiệp Brazil này diễn ra trong những năm nào và quy mô thị trường vào năm 2023 là bao nhiêu?
Năm 2023, quy mô Thị trường Nông nghiệp Brazil ước tính đạt 122,80 tỷ USD. Báo cáo đề cập đến quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Nông nghiệp Brazil trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Nông nghiệp Brazil trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành nông nghiệp Brazil
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Nông nghiệp Brazil năm 2024 do Mordor Intelligence™ Industry Report tạo ra. Phân tích Nông nghiệp Brazil bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.