Phân tích quy mô và thị phần thị trường cơ sở hạ tầng 5G - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Báo cáo bao gồm phân tích tăng trưởng và quy mô thị trường cơ sở hạ tầng 5G và được phân đoạn theo cơ sở hạ tầng truyền thông (Mạng truy cập vô tuyến 5G, Mạng lõi 5G, Mạng truyền tải) và Địa lý. Quy mô và dự báo thị trường được cung cấp dưới dạng giá trị (USD) cho tất cả các phân khúc trên.

Phân tích quy mô và thị phần thị trường cơ sở hạ tầng 5G - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Quy mô thị trường cơ sở hạ tầng 5G

Tóm tắt thị trường cơ sở hạ tầng 5G
Giai Đoạn Nghiên Cứu 2019 - 2029
Kích Thước Thị Trường (2024) USD 14.56 Billion
Kích Thước Thị Trường (2029) USD 101.68 Billion
CAGR (2024 - 2029) 47.51 %
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất Châu á Thái Bình Dương
Thị Trường Lớn Nhất Châu á Thái Bình Dương
Tập Trung Thị Trường Thấp

Các bên chính

Thị trường cơ sở hạ tầng 5G Những người chơi chính

* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào

Phân tích thị trường cơ sở hạ tầng 5G

Quy mô Thị trường Cơ sở hạ tầng 5G ước tính đạt 9,87 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến ​​sẽ đạt 69,01 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 47,51% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

  • Thị trường được thúc đẩy bởi các sáng kiến ​​của chính phủ hướng tới việc triển khai 5G và tiến bộ trong các công nghệ mới như iot, thành phố thông minh, v.v., thúc đẩy những người tham gia thị trường phát triển các dịch vụ/giải pháp mới để chiếm thị phần.
  • Công nghệ 5G mang lại tốc độ trễ thấp hơn đáng kể, độ trễ giữa nhận và gửi thông tin. Việc giảm độ trễ từ đầu đến cuối này giúp cải thiện trải nghiệm người dùng và tạo cơ hội mới cho các trường hợp sử dụng sáng tạo. Ngoài ra, còn có xu hướng Truyền thông có độ trễ thấp cực kỳ đáng tin cậy (URLLC), một phần của kiến ​​trúc mạng 5G cho phép lập lịch truyền dữ liệu hiệu quả và phục vụ các dịch vụ nâng cao khác nhau trên các ứng dụng như tự động hóa nhà máy, internet công nghiệp, lưới điện thông minh, lái xe tự động hoặc phẫu thuật bằng robot. Do đó, nhu cầu về tốc độ trễ thấp hơn giữa các ứng dụng trên đang thúc đẩy đáng kể sự tăng trưởng của thị trường cơ sở hạ tầng 5G toàn cầu.
  • Theo Báo cáo kinh tế di động của GSMA Intelligence năm 2023, 5G sẽ củng cố các dịch vụ và đổi mới di động trong tương lai, dựa trên việc triển khai và áp dụng liên tục. Tỷ lệ áp dụng 5G sẽ đạt 17% trong năm nay, đạt 54% (tương đương 5,3 tỷ kết nối) vào năm 2030. Công nghệ này sẽ bổ sung gần 1 nghìn tỷ USD cho nền kinh tế toàn cầu vào năm 2030, lan tỏa lợi ích trên tất cả các ngành. Sự gia tăng lớn trong việc áp dụng 5G sẽ thúc đẩy thị trường được nghiên cứu.
  • Hơn nữa, tại các thành phố thông minh, công nghệ 5G có tiềm năng tăng cường đáng kể an ninh và an toàn công cộng. Hệ thống thành phố thông minh có thể thu thập và phân tích khối lượng dữ liệu khổng lồ từ nhiều nguồn, bao gồm camera an ninh video, đèn giao thông thông minh và các thiết bị iot khác, sử dụng mạng 5G nhanh và nhạy. Ví dụ, Las Vegas đang thử nghiệm ba dự án thí điểm, trong đó chính phủ phân bổ 500 triệu USD để tìm cách kết nối toàn bộ thành phố vào năm 2025. Sự gia tăng số lượng dự án thành phố thông minh do chính phủ thực hiện ảnh hưởng đến nhu cầu về cơ sở hạ tầng 5G.
  • Việc triển khai mạng 5G đòi hỏi phải đầu tư cơ sở hạ tầng đáng kể, bao gồm lắp đặt các trạm gốc mới, trạm phát sóng nhỏ và cáp quang. So với các thế hệ mạng di động trước đây, việc triển khai cơ sở hạ tầng 5G bao gồm kiến ​​trúc mạng dày đặc hơn do phụ thuộc vào kích thước ô nhỏ hơn và dung lượng mạng tăng lên. Việc mật độ hóa này làm tăng yêu cầu về cơ sở hạ tầng và tổng chi phí vốn, dẫn đến chi phí ban đầu cao cho các nhà khai thác mạng và nhà cung cấp dịch vụ. Điều này dự kiến ​​sẽ thách thức sự tăng trưởng của thị trường.
  • Các nhà khai thác viễn thông đã mở rộng việc cung cấp kết nối 5G của họ cho một số quốc gia trong thời kỳ đại dịch. Ví dụ vào tháng 3 năm 2021, Globe Telecom có ​​trụ sở tại Philippines đã thông báo rằng họ sẽ đẩy nhanh việc triển khai Chuyển vùng 5G tới các quốc gia khác ở Trung Đông và Châu Á. Globe chuẩn bị mở kết nối 5G cho các khách hàng ghé thăm Singtel của Singapore, CSL Hong Kong và Ooredoo của Kuwait. Trong thời kỳ hậu đại dịch, thị trường dự kiến ​​sẽ tăng trưởng hơn nữa.

Tổng quan về ngành cơ sở hạ tầng 5G

Cường độ cạnh tranh cạnh tranh trên thị trường được nghiên cứu là cao và dự kiến ​​sẽ giữ nguyên trong giai đoạn dự báo. Thị trường được nghiên cứu bao gồm một số công ty toàn cầu đang tranh giành sự chú ý trong một không gian thị trường khá cạnh tranh. Các nhà cung cấp chính bao gồm Cisco Systems Inc., Hewlett Packard Enterprise Development LP, MavenirSystems Inc., NEC Corporation, Nokia Corporation, Oracle Corporation, Qualcomm Technologies Inc., và nhiều nhà cung cấp khác. Và nhiều nhà cung cấp cơ sở hạ tầng 5G khác được nhiều người dùng cuối và khu vực khác nhau ưa chuộng. Tỷ lệ tập trung doanh nghiệp dự kiến ​​sẽ ghi nhận mức tăng trưởng cao hơn trong giai đoạn dự báo vì một số công ty đang xem thị trường này như một cơ hội sinh lợi để mở rộng trên toàn cầu.

  • Tháng 2 năm 2023 - Nokia gia hạn quan hệ đối tác 5G tư nhân với công ty cơ sở hạ tầng CNTT Kyndryl thêm ba năm. Hai công ty đã công bố việc gia hạn trong một tuyên bố chung, lưu ý rằng cặp đôi sẽ tập trung phát triển và cung cấp các dịch vụ không dây riêng tư LTE, 5G và các giải pháp Công nghiệp 4.0 cho khách hàng trên toàn thế giới.
  • Tháng 2 năm 2023 - Tập đoàn NEC và ADVA sẽ cùng triển khai các giải pháp đồng bộ hóa thời gian cho Telkom Indonesia, nhà khai thác mạng cố định lớn nhất Indonesia, để giúp nhà mạng này chuẩn bị mạng lưới giao thông của mình để cung cấp các dịch vụ 5G nhạy cảm với thời gian trên toàn quốc. Việc kiếm tiền từ dịch vụ mới, chẳng hạn như cung cấp các ứng dụng có độ trễ cực thấp, rất quan trọng để các nhà khai thác di động tạo đà trong kỷ nguyên 5G. Để đáp ứng nhu cầu dự đoán của các nhà khai thác di động và đối tác sử dụng dịch vụ của Telkom Indonesia, công ty đang nâng cao độ chính xác về thời gian của mạng lưới giao thông của mình.

Dẫn đầu thị trường cơ sở hạ tầng 5G

  1. Cisco Systems Inc.

  2. Hewlett Packard Enterprise Development LP

  3. Mavenir Systems Inc.

  4. NEC Corporation

  5. Nokia Corporation

  6. * Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống mẫu

Tin tức thị trường cơ sở hạ tầng 5G

  • Tháng 2 năm 2023 - Cisco, một trong những công ty công nghệ toàn cầu và NTT Ltd., một công ty dịch vụ và cơ sở hạ tầng CNTT, đã công bố kế hoạch hợp tác để thúc đẩy việc áp dụng 5G tư nhân trong các lĩnh vực Ô tô, Hậu cần, Y tế, Bán lẻ và Công cộng. NTT và Cisco có kế hoạch cùng đổi mới và cùng đưa ra thị trường công nghệ và dịch vụ được quản lý nhằm hỗ trợ khách hàng doanh nghiệp triển khai 5G riêng tư thành công và đạt được kết quả tốt hơn cho công ty. Các công ty có kế hoạch tăng tốc kết nối biên thông qua giải pháp 5G riêng tư được quản lý đầu tiên trên thị trường của NTT, kết hợp với phần cứng của Intel, để khách hàng của Cisco và NTT có thể tích hợp liền mạch 5G riêng tư vào cơ sở hạ tầng LAN/WAN/Cloud hiện có của họ.
  • Tháng 2 năm 2023 - Viettel và Qualcomm Technologies, Inc. công bố một cột mốc quan trọng trong nỗ lực chung nhằm cung cấp cơ sở hạ tầng 5G tiên tiến nhất trên toàn cầu. Dựa trên thông báo trước đó từ tháng 5 năm 2022, các công ty đã lần lượt hoàn thiện các phiên bản đầu tiên của Thiết bị phân phối 5G (DU) và Thiết bị vô tuyến (RU) của Viettel dựa trên Thẻ tăng tốc Qualcomm® X100 5G RAN và Nền tảng Qualcomm QRU100 5G RAN.

Báo cáo thị trường cơ sở hạ tầng 5G - Mục lục

1. GIỚI THIỆU

  • 1.1 Giả định nghiên cứu và định nghĩa thị trường
  • 1.2 Phạm vi nghiên cứu

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT TÓM TẮT

4. THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG

  • 4.1 Tổng quan thị trường
  • 4.2 Phân tích chuỗi giá trị ngành
  • 4.3 Sức hấp dẫn của ngành - Phân tích năm lực lượng của Porter
    • 4.3.1 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
    • 4.3.2 Quyền thương lượng của người mua
    • 4.3.3 Mối đe dọa của những người mới
    • 4.3.4 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh
    • 4.3.5 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
  • 4.4 Đánh giá tác động của COVID-19 đối với ngành

5. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG

  • 5.1 Trình điều khiển thị trường
    • 5.1.1 Tăng cường kết nối giữa máy với máy/IoT do có sự tham gia của nhiều thiết bị khác nhau
    • 5.1.2 Tăng nhu cầu về dịch vụ dữ liệu di động
  • 5.2 Hạn chế thị trường
    • 5.2.1 Chi phí vốn ban đầu cao do triển khai mô hình kiến ​​trúc mạng và các thách thức về phổ tần
  • 5.3 Các trường hợp sử dụng chính thúc đẩy 5G
    • 5.3.1 ô tô
    • 5.3.2 Công nghiệp
    • 5.3.3 Điện tử dân dụng
    • 5.3.4 Chăm sóc sức khỏe
    • 5.3.5 Năng lượng và tiện ích
    • 5.3.6 Cơ sở hạ tầng công cộng
    • 5.3.7 Trường hợp sử dụng khác

6. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG

  • 6.1 Bằng cơ sở hạ tầng truyền thông
    • 6.1.1 Mạng truy cập vô tuyến 5G
    • 6.1.2 Mạng lõi 5G
    • 6.1.3 Mạng lưới giao thông
  • 6.2 Theo địa lý
    • 6.2.1 Bắc Mỹ
    • 6.2.1.1 Hoa Kỳ
    • 6.2.1.2 Canada
    • 6.2.2 Châu Âu
    • 6.2.2.1 Vương quốc Anh
    • 6.2.2.2 nước Đức
    • 6.2.2.3 Pháp
    • 6.2.2.4 Nước Ý
    • 6.2.2.5 Phần còn lại của châu Âu
    • 6.2.3 Châu á Thái Bình Dương
    • 6.2.3.1 Trung Quốc
    • 6.2.3.2 Nhật Bản
    • 6.2.3.3 Hàn Quốc
    • 6.2.3.4 Phần còn lại của Châu Á Thái Bình Dương
    • 6.2.4 Phần còn lại của thế giới

7. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

  • 7.1 Hồ sơ công ty
    • 7.1.1 Cisco Systems Inc.
    • 7.1.2 Hewlett Packard Enterprise Development LP
    • 7.1.3 Mavenir Systems Inc.
    • 7.1.4 NEC Corporation
    • 7.1.5 Nokia Corporation
    • 7.1.6 Oracle Corporation
    • 7.1.7 Qualcomm Technologies Inc.
    • 7.1.8 Telefonaktiebolaget LM Ericsson
    • 7.1.9 ZTE Corporation
    • 7.1.10 Samsung Electronics Co. Ltd
    • 7.1.11 Qucell Networks Co. Ltd
    • 7.1.12 Huawei Technologies Co. Ltd
    • 7.1.13 Airspan Networks Inc.
    • 7.1.14 CommScope Holding Company Inc.

8. PHÂN TÍCH ĐẦU TƯ

9. TƯƠNG LAI CỦA THỊ TRƯỜNG

** Tùy thuộc vào Tình Trạng Sẵn Có
Bạn có thể mua các phần của Báo cáo này. Kiểm tra giá cho các phần cụ thể
Nhận Báo Giá Thanh Lý Ngay

Phân khúc ngành cơ sở hạ tầng 5G

Thị trường cơ sở hạ tầng 5G được xác định dựa trên doanh thu được tạo ra từ các loại cơ sở hạ tầng truyền thông khác nhau được sử dụng trên toàn cầu. Phân tích này dựa trên những hiểu biết sâu sắc về thị trường được thu thập thông qua nghiên cứu thứ cấp và nghiên cứu sơ bộ. Thị trường cũng bao gồm các yếu tố chính ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của thị trường về các động lực và hạn chế.

Nghiên cứu theo dõi các thông số thị trường chính, những yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng cơ bản và các nhà cung cấp chính hoạt động trong ngành, hỗ trợ ước tính thị trường và tốc độ tăng trưởng trong giai đoạn dự báo. Nghiên cứu cũng theo dõi doanh thu tích lũy từ các loại cơ sở hạ tầng truyền thông khác nhau đang được sử dụng trên toàn cầu. Ngoài ra, nghiên cứu còn cung cấp xu hướng thị trường cơ sở hạ tầng 5G toàn cầu, cùng với hồ sơ nhà cung cấp chính. Nghiên cứu phân tích sâu hơn về tác động tổng thể của COVID-19 đối với hệ sinh thái.

Thị trường cơ sở hạ tầng 5G được phân chia theo Cơ sở hạ tầng truyền thông (Mạng truy cập vô tuyến 5G, Mạng lõi 5G, Mạng truyền tải), theo Địa lý (Bắc Mỹ (Hoa Kỳ, Canada), Châu Âu (Vương quốc Anh, Đức, Pháp, Ý, Phần còn lại của Châu Âu) , Châu Á-Thái Bình Dương (Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương), Phần còn lại của Thế giới). Báo cáo đưa ra quy mô thị trường tính theo giá trị bằng USD cho tất cả các phân khúc nêu trên.

Bằng cơ sở hạ tầng truyền thông Mạng truy cập vô tuyến 5G
Mạng lõi 5G
Mạng lưới giao thông
Theo địa lý Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
Châu Âu Vương quốc Anh
nước Đức
Pháp
Nước Ý
Phần còn lại của châu Âu
Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc
Nhật Bản
Hàn Quốc
Phần còn lại của Châu Á Thái Bình Dương
Phần còn lại của thế giới
Cần một khu vực hoặc phân khúc khác?
Tùy chỉnh ngay

Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường cơ sở hạ tầng 5G

Thị trường cơ sở hạ tầng 5G toàn cầu lớn đến mức nào?

Quy mô Thị trường Cơ sở hạ tầng 5G toàn cầu dự kiến ​​sẽ đạt 9,87 tỷ USD vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR là 47,51% để đạt 69,01 tỷ USD vào năm 2029.

Quy mô Thị trường Cơ sở Hạ tầng 5G Toàn cầu hiện nay là bao nhiêu?

Vào năm 2024, quy mô Thị trường Cơ sở Hạ tầng 5G Toàn cầu dự kiến ​​sẽ đạt 9,87 tỷ USD.

Ai là người chơi chính trong Thị trường cơ sở hạ tầng 5G toàn cầu?

Cisco Systems Inc., Hewlett Packard Enterprise Development LP, Mavenir Systems Inc., NEC Corporation, Nokia Corporation là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Cơ sở Hạ tầng 5G.

Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường cơ sở hạ tầng 5G toàn cầu?

Châu Á Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường cơ sở hạ tầng 5G toàn cầu?

Vào năm 2024, Châu Á Thái Bình Dương chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Cơ sở hạ tầng 5G Toàn cầu.

Thị trường cơ sở hạ tầng 5G toàn cầu này diễn ra trong những năm nào và quy mô thị trường vào năm 2023 là bao nhiêu?

Vào năm 2023, quy mô Thị trường Cơ sở Hạ tầng 5G Toàn cầu ước tính là 6,69 tỷ USD. Báo cáo bao gồm quy mô thị trường lịch sử Thị trường cơ sở hạ tầng 5G toàn cầu trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường cơ sở hạ tầng 5G toàn cầu trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.

Báo cáo ngành cơ sở hạ tầng 5G

Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Cơ sở hạ tầng 5G năm 2024 do Mordor Intelligence™ Industry Report tạo ra. Phân tích Cơ sở hạ tầng 5G bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.